Tiểu Sử MX.
Phạm Văn Liễu:
Sinh năm 1928 tại Nam Định, Bắc Việt.
Qua
đời ngày 20-10-2010 nhằm ngày 13 tháng 9
năm Canh Dần tại San Jose, Cali USA.
Tên gọi trong cách mạng: Trần Sơn Nam.
Hoạt động tại hải ngoại thuộc QUỐC DÂN
ĐẢNG.
Kể từ 1975, tên là Trần Trung Sơn.
CÁC KHÓA HỌC:
-1950-51: Trung Học Nguyễn Trãi, Hanoi.
-1951-52: Võ Bị Liên Quân Dalat, K.5.
-1952, Trường Hải Quân Nha Trang, K.1
lớp căn bản.
-1956-57: Trường Bộ Binh Hoa Kỳ Fort
Benning, GA.
BINH NGHIÊP:
-1953, CHP Liên Đoàn Tuần Giang Xung
Kích (LĐTGXK) số 3.
-1953, ĐĐT/Tiểu Đoàn 54, khu chiến Hưng Yên.
-1953-54, CHT- LĐTGXK SỐ 3, Nam Định.
-1954-55, Thành lập và CHT/TQLCVN.
-1957, TMT trường VBQG-DaLat.
-1957-58, Trung Đoàn Trưởng Trg-Đoàn
39, SĐ13, Tây Ninh.
-1958-60, TMT-/TTHL Quang Trung.
-1964, CHT/TTHL Quang Trung.
-1964, TMT Sư Đoàn 7 BB (Mỹ Tho).
-1964-65, Phụ Tá Hành Quân Quân Đoàn SÓNG THẦN
047
II, (Pleiku).
-1965, Thứ Trưởng Bộ Thanh Niên, nội các
Thủ Tướng Phan Huy Quát.
-1965-66, Tổng Giám Đốc Cảnh Sát Quốc Gia.
-1966, Đặc Sứ Lưu Động Đài Loan, Nhật
Bản, Đại Hàn, Úc Đại Lợi, Tân Tây Lan.
-1967, CHT trường Hạ Sĩ Quan Đồng Đế.
(Nha Trang).
-1968, Phụ Tá Đặc Biệt cho Tư Lệnh QĐIII,
(Biên Hòa).
-1969,Tổng Thanh Tra QĐIII. (Biên Hòa).
-1969, Sĩ Quan Liên Lạc SĐ1KK-HK (1st
US Air Calvary Division).
-1969, CHT Căn Cứ Đồng Tâm, (Mỹ Tho).
-1972, Cố Vấn Quân Đội Kampuchia tại
Neak Luong.
-1972-73, Phụ trách khai thông sông Cửu
Long, an ninh thủy lộ từ Saigon đến Nam
Vang.
-1973-30-4-75, Tham Vấn cho các tổ chức
chính trị.
HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN VÀ CÁCH
MẠNG:
-1944-45, Đoàn Jeune Campeurs.
-1945, Đoàn Thanh Niên Khất Thực.
-1945, Đại Việt Quốc Dân Đảng.
-1946-49, Lưu Vong qua Trung Hoa.
-1960-63, Lưu Vong qua Kampuchia.
-1975-2010, Lưu Vong Tị Nạn tại Hoa Kỳ: Những
nổ lực đấu tranh bằng vũ lực chống
cộng sản từ sau 1975 ở Hải Ngoại, đặc biệt
là những bí ẩn về Mặt Trận Thống Nhất Giải
Phóng Quôc Gia..
Nguồn:https://www.tqlcvn.net/dsst2017/45-48%20Pham%20van%20lieu.pdf