KIẾN NGHỊ
VỀ BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC
TRONG TÌNH HÌNH HIỆN NAY
Kính
gửi: Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam
và
Bộ Chính trị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam
Chúng
tôi, ký tên dưới
đây, xin trân trọng gửi đến
quý vị bản kiến nghị của
chúng tôi trước tình
hình hiện nay của Tổ quốc.
I-
Độc lập, tự chủ và toàn
vẹn lãnh thổ của nước ta đang bị
uy hiếp, xâm phạm nghiêm
trọng
1.
Từ khát vọng trở thành
siêu cường, với vai trò
là “công xưởng thế giới”
và chủ nợ lớn nhất của thế giới,
dưới chiêu bài “trỗi dậy
hòa bình”, Trung Quốc đang
ra sức phát huy quyền lực dưới mọi
hình thức, nhằm thâm nhập
và lũng đoạn nhiều quốc gia
trên khắp các châu lục.
Một số nhà nghiên cứu
trên thế giới cho rằng đến nay Trung
Quốc đã vượt tất cả những gì
chủ nghĩa thực dân mới làm
được sau Chiến tranh thế giới II.
Thời
gian gần đây, Trung Quốc đã
có những bước leo thang
nghiêm trọng trong việc thực hiện
âm mưu độc chiếm Biển Đông với
nhiều hành động bất chấp luật
pháp quốc tế, ngang nhiên
xâm phạm chủ quyền quốc gia
và toàn vẹn lãnh thổ,
lãnh hải của các quốc gia
giáp Biển Đông. Trung Quốc tự
ý vạch ra cái gọi là
“đường chữ U 9 đoạn”, thường được gọi
là “đường lưỡi bò”,
chiếm hơn 80% diện tích Biển
Đông, nhiều lần tuyên bố trước
thế giới toàn bộ vùng “lưỡi
bò” này thuộc chủ quyền
không thể tranh cãi của Trung
Quốc và đã liên tục
tiến hành nhiều hoạt động bất hợp
pháp trên Biển Đông để
khẳng định yêu sách
trái luật quốc tế này.
Hiện
nay Trung Quốc đang ráo riết tăng
cường lực lượng hải quân, chuẩn bị
giàn khoan lớn, tiến hành
nhiều hoạt động quân sự hoặc phi
quân sự ngày càng
sâu vào vùng biển
các quốc gia trong vùng
này, gắn liền với những hoạt động
chia rẽ các nước ASEAN trong quan
hệ với Trung Quốc.
2.
Trên vùng Biển Đông
thuộc lãnh hải và
vùng đặc quyền kinh tế của Việt
Nam, năm 1974 Trung Quốc đã tấn
công chiếm nốt các đảo ở
Hoàng Sa, năm 1988 đánh
chiếm thêm 7 đảo và
bãi đá thuộc quần đảo Trường
Sa của ta; từ đó đến nay thường
xuyên tiến hành các
hoạt động uy hiếp và xâm phạm
vùng biển thuộc chủ quyền của nước
ta, như tự ý ra lệnh cấm
đánh bắt cá trên Biển
Đông, xua đuổi, bắt giữ, cướp
tài sản của các tàu
đánh cá trên
vùng này, gây sức
ép để ngăn chặn hoặc đòi hủy
bỏ các hợp đồng mà
các tập đoàn kinh doanh dầu
khí của nước ngoài đang hợp
tác với Việt Nam, liên tục
cho các tàu chiến hải
giám đi tuần tra như đi trên
biển riêng của nước mình. Gần
đây nhất, tàu Trung Quốc cắt
cáp quang và thực hiện nhiều
hành động phá hoại
khác đối với tàu Bình
Minh 02 và tàu Viking II của
ta đang hoạt động trong vùng thuộc
đặc quyền kinh tế của Việt Nam; đó
là những bước leo thang
nghiêm trọng trong các chuỗi
hoạt động uy hiếp, lấn chiếm vùng
biển của nước ta.
Vị
trí địa lý tự nhiên,
vị thế địa chính trị và địa
kinh tế trong bối cảnh quốc tế hiện nay
khiến cho Việt Nam bị Trung Quốc coi
là chướng ngại vật trên con
đường tiến ra biển phía Nam để vươn
lên thành siêu cường.
Bằng mọi phương tiện và nhiều thủ
đoạn từ tinh vi đến trắng trợn, Trung Quốc
tìm mọi cách dụ dỗ,
thâm nhập, lũng đoạn, uy hiếp, can
thiệp nội bộ, lấn chiếm, và
đã từng dùng hành
động quân sự – tất cả đều trong mưu
đồ lâu dài nhằm khiến cho
Việt Nam suy yếu, chịu khuất phục hay lệ
thuộc vào Trung Quốc.
Về
phía ta, mặc dù đã
có nhiều cố gắng và
nhân nhượng để bình thường
hóa và phát triển
quan hệ hợp tác giữa hai nước, song
cho đến nay cục diện cơ bản diễn ra trong
quan hệ hai nước là: Việt
Nam càng nhân nhượng,
Trung Quốc càng lấn tới.
3.
Xem xét cục diện quan hệ hai nước,
phải nhìn nhận thẳng thắn rằng
Trung Quốc đã đi được những
bước quan trọng trong việc thực hiện
ý đồ chiến lược của họ.
Dưới đây
xin điểm những nét chính:
–
Về kinh tế, nhập
siêu của ta từ Trung Quốc mấy năm
qua tăng rất nhanh (năm 2010 gấp 2,8 lần
năm 2006) và từ năm 2009 xấp xỉ
bằng kim ngạch xuất siêu của nước ta
với toàn thế giới. Hiện nay, nước
ta phải nhập khẩu từ Trung Quốc khoảng
80-90% nguyên vật liệu cho
công nghiệp gia công của ta,
một khối lượng khá lớn xăng dầu,
điện, nguyên liệu và thiết bị
cho những ngành kinh tế
khác; khoảng 1/5 kim ngạch nhập
khẩu từ Trung Quốc là hàng
tiêu dùng, chưa kể một khối
lượng tương đương như thế vào nước
ta theo đường nhập lậu. Đặc biệt
nghiêm trọng là trong những
năm gần đây, 90% các
công trình kinh tế quan trọng
như các nhà máy điện,
luyện kim, hóa chất, khai
thác bô-xít, khai
thác ti-tan… được xây dựng
theo kiểu chìa khóa trao tay
(EPC) rơi vào tay các
nhà thầu Trung Quốc với nhiều hệ
quả khôn lường. Trong khi đó
Trung Quốc nhập khẩu từ nước ta chủ yếu
dưới dạng vơ vét nguyên liệu,
nông sản và khoáng
sản, với nhiều hệ quả tàn
phá môi trường. Ngoài
ra còn nạn cho Trung Quốc
thuê đất, thuê rừng ở
vùng giáp biên giới,
nạn tiền giả từ Trung Quốc tung
vào. Sự yếu kém của nền kinh
tế trong nước chính là mảnh
đất màu mỡ cho sự xâm nhập,
thậm chí có mặt chi phối,
lũng đoạn về kinh tế của Trung Quốc. Chưa
nói tới hệ quả khôn lường của
việc Trung Quốc xây nhiều đập
trên thượng nguồn hai con sông
lớn chảy qua nước ta. Cũng không thể
xem thường sự xâm nhập của Trung
Quốc vào các nước xung quanh
ta. Nếu Trung Quốc thực hiện được mưu đồ
độc chiếm Biển Đông, Việt Nam coi
như bị bịt đường đi ra thế giới bên
ngoài.
–
Về chính trị,
những hiện tượng thâm nhập của Trung
Quốc về kinh tế kéo dài
nhiều năm, có nhiều sự việc
nghiêm trọng và còn
đang tiếp diễn, đặt ra câu hỏi:
Phía Trung Quốc đã
làm gì, bàn tay của
quyền lực mềm của họ đã thọc
sâu đến đâu? Nạn
tham nhũng tràn lan và nhiều
tha hóa khác ở nước ta hiện
nay có sự tham gia như thế
nào của bàn tay Trung Quốc?
Lãnh
đạo nước ta đã quá dè
dặt, không công khai minh bạch
thực trạng nghiêm trọng trong quan
hệ Việt – Trung để nhân dân ta
biết và có thái độ
ứng phó cần thiết. Thực trạng hiện
nay làm cho dân bất
bình, khó hiểu lãnh
đạo nước mình trong quan hệ với
Trung Quốc; về phía Đảng và
Nhà nước thì lúng
túng, không dựa vào
sức mạnh của dân; còn
bè bạn quốc tế thì lo lắng,
thậm chí ngại ngùng ủng hộ
chính nghĩa của Việt Nam.
–
Về quan hệ đối ngoại Việt – Trung,
cách ứng xử của phía ta gần
đây nhất được thể hiện trong Thông
tin báo chí chung (TTBCC)
Việt Nam và Trung Quốc
về cuộc gặp giữa hai Thứ trưởng Ngoại giao
Việt Nam và Trung Quốc do Bộ Ngoại
giao ta công bố ngày
26-06-2011. Thông tin này
có những nội dung mập mờ,
khó hiểu, gây ra nhiều điều
băn khoăn, lo lắng cho dư luận trong nước
và thế giới; ví dụ:
*
TTBCC hoàn toàn bỏ qua
không nói gì tới những
hành động gây hấn của Trung
Quốc, xâm phạm chủ quyền của nước ta
trên Biển Đông, lại nêu
“Hai bên cho rằng, quan hệ Việt
– Trung phát triển lành
mạnh, ổn định, đáp ứng nguyện
vọng chung và lợi ích căn
bản của nhân dân hai nước
Việt – Trung, có lợi cho
hòa bình, ổn định
và phát triển của khu
vực”. Nếu câu này
là nhận định thực trạng quan hệ hai
nước hiện nay thì nguy hiểm
và không đúng với sự
thực đang diễn ra ngược lại. Phương
châm “16 chữ” và tinh thần
“bốn tốt” do chính lãnh đạo
Trung Quốc đề ra; vì vậy ta
đòi lãnh đạo Trung Quốc thực
hiện đúng, chứ không thể
xuê xoa bằng câu “hai
bên nhấn mạnh cần kiên
trì đưa quan hệ đối tác
theo đúng phương châm 16
chữ và tinh thần bốn tốt”
*TTBCC
viết: “Hai bên khẳng định, cần
tích cực thực hiện nhận thức
chung của lãnh đạo hai nước, giải
quyết hòa bình các
bất đồng trên biển giữa hai nước
thông qua đàm phán
và hiệp thương hữu nghị”.
Nội dung của “nhận thức chung”
này giữa lãnh đạo hai nước
là gì, phía ta chưa
nói rõ mà chỉ
có những giải thích một
chiều của phía Trung Quốc theo
cách có lợi cho Trung Quốc,
như người phát ngôn Bộ Ngoại
giao Trung Quốc ngày 29-06-2011
nhấn mạnh “phía Việt Nam cần
thực hiện thỏa thuận chung của
lãnh đạo hai nước về giải quyết
những vấn đề Biển Đông” và
nói rằng “Cả hai nước chống lại
sự can thiệp của các lực lượng
bên ngoài vào
các vấn đề Biển Đông”.
Trung Quốc liên tục có những
phát ngôn từ chính
khách và báo
chí, coi nguyên nhân
những căng thẳng mới trên Biển
Đông hiện nay là do ta
và các nước trong khu vực
khiêu khích. Trong những
phát ngôn đó,
không ít ý kiến cho
rằng về cơ bản đã chuẩn bị xong dư
luận trong nhân dân Trung Quốc
cho việc đánh Việt Nam và
giành lại chuỗi ngọc “liên
châu” (chỉ quần đảo Trường Sa)…
Cách viết mập mờ, khó hiểu
của TTBCC rất bất lợi và nguy hiểm
cho nước ta, kể cả trên phương diện
quan hệ quốc tế có liên quan
đến những nước thứ ba.
*
TTBCC nêu “(Hai bên…)
tăng cường định hướng đúng đắn dư
luận, tránh lời nói
và hành động làm
tổn hại đến tình hữu nghị
và lòng tin của nhân
dân hai nước…”. Phía
Trung Quốc dựa vào điều này
để gây thêm sức ép kiềm
chế dư luận nước ta trong khi báo
chí Trung Quốc vẫn tiếp tục đăng
những bài vu cáo, miệt thị
nhân dân ta. Trước các
hành vi trái luật
pháp quốc tế do phía Trung
Quốc gây ra trên Biển
Đông, cần khẳng định việc dư luận
nhân dân ta vạch ra và
có những hoạt động biểu thị
thái độ lên án
các hành động đó,
làm hậu thuẫn cho các hoạt
động chính trị, ngoại giao của
Nhà nước ta, không thể coi
là những “lời nói
và hành động làm
tổn hại đến tình hữu nghị
và lòng tin của nhân
dân hai nước…” Nhân
dân ta có truyền thống lịch
sử và bản lĩnh kiên cường,
thời nào cũng không tiếc sức
mình chủ động tìm mọi
cách xây dựng, gìn
giữ, bảo vệ mối quan hệ hữu nghị với nước
láng giềng này; cho đến nay
không bao giờ tự mình
gây hấn với Trung Quốc, mà
chỉ có đứng lên chống Trung
Quốc khi Tổ quốc bị xâm lược.
II-
Trong khi đó tình
hình đất nước lại có nhiều
khó khăn và mối nguy lớn
1.
Nền kinh tế nước ta đang ở
trong tình trạng phát
triển kém chất lượng,
kém hiệu quả, và
lâm vào khủng
hoảng kéo dài.
Tất
cả những cố gắng từ vài năm nay
là tập trung “chữa cháy”, cố
cứu vãn nền kinh tế ra khỏi
khó khăn trước mắt, trước hết
là chống lạm phát. Từ 2007
đến nay (trừ năm 2009) lạm phát
liên tục ở mức 2 con số; dự
báo năm 2011 vẫn là hai con
số ở mức cao. Nguồn lực huy động được
trong nước và từ bên
ngoài cho nền kinh tế nước ta trong
mấy năm qua cao chưa từng có, song
hiệu quả kinh tế lại thấp kém với
chỉ số ICOR (tỷ lệ nghịch với hiệu quả đầu
tư) tăng nhanh, lên mức cao nhất từ
trước đến nay và cũng là cao
nhất trong khu vực. Nhập siêu đang ở
mức cao. Thâm hụt ngân
sách vượt quá ngưỡng
báo động (5% GDP theo kinh nghiệm
thế giới). Nền kinh tế vẫn trong
tình trạng cơ cấu lạc hậu, hiệu quả
kinh tế và sức cạnh tranh đều thấp,
tăng trưởng chủ yếu nhờ vào vốn đầu
tư, lao động trình độ thấp
và khai thác đất đai,
tài nguyên đến cạn kiệt.
Môi trường tự nhiên bị
tàn phá nghiêm trọng.
Khoảng cách giàu
nghèo bị nới rộng, phân phối
thu nhập ngày càng trở
nên bất công. Các vấn
đề kinh tế lớn như: sự tích tụ /
phân bổ của cải; tình
hình chiếm hữu và sử dụng
đất đai; trạng thái thực thi
pháp luật; sự hình
thành các nhóm đặc
quyền, đặc lợi và các
nhóm quyền lực mới, sự xuất hiện
các giai tầng mới đi liền với những
bất công mới…, đang diễn biến ngược
lại với mục tiêu “dân
giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh”. Kết quả cuối
cùng là thu nhập danh nghĩa
bình quân đầu người có
tăng lên nhưng chất lượng cuộc sống
xuống cấp trên nhiều mặt; sự bất an
của người dân tăng lên; mức
sống thực tế của phần lớn nông
dân, của số đông công
nhân và những người
làm công ăn lương hiện nay
giảm sút nhiều so với mấy năm
trước.
2.
Thực trạng văn hóa –
xã hội của đất nước có
quá nhiều mặt xuống cấp,
cái mới và tiến bộ
không đi kịp yêu cầu
phát triển của đất nước và
không đủ sức lấn át những
cái hủ bại và tiêu
cực; công bằng xã hội bị vi
phạm nghiêm trọng, nguồn lực
quý báu nhất của đất nước
là con người chưa thực sự được giải
phóng.
Trong
nhiều vấn đề bức xúc, phải
nói tới vấn đề hàng đầu
là nền giáo dục của nước ta
cho đến nay có nhiều mặt lạc hậu so
với phần đông các nước trong
khu vực, mặc dù nước ta thuộc số
nước có tỷ lệ chi tiêu cho
giáo dục so với thu nhập (của cả
nhà nước và nhân
dân) ở mức cao nhất khu vực. Nội
dung, cách dạy và học,
cách quản lý trong nền
giáo dục của nước ta quá lạc
hậu, thậm chí có nhiều sai
trái. Nguồn nhân lực nước ta
có trình độ giáo dục
phổ cập ở mức khá cao, tỷ lệ bằng
cấp các loại trên số
dân và số người lao động đều
ở mức cao hay rất cao so với nhiều nước
có mức thu nhập tương đương. Song
trên thực tế chất lượng nguồn lực
con người và năng suất lao động của
nước ta vẫn thua kém nhiều nước,
thấp xa so với yêu cầu đưa đất nước
đi lên phát triển hiện đại.
Nguyên nhân cơ bản là
nền giáo dục trong môi trường
chính trị – xã hội hiện nay
của nước ta không nhằm đào
tạo ra con người tự do và
sáng tạo, con người làm chủ
đất nước, mà là một nền
giáo dục phát triển chạy
theo thành tích và số
lượng.
Trong
đời sống văn hóa – tinh thần của
đất nước, nhân dân thấy
rõ và lên án
hiện tượng giả dối và tình
trạng tha hóa trong lối sống
và trong đạo đức xã hội.
Những cái xấu này,
cùng với nạn tham nhũng tạo ra
những bất công mới, đồng thời
làm băng hoại nhiều giá trị
truyền thống của dân tộc ta.
Tình trạng thiếu vắng sự công
khai minh bạch trong mọi mặt của đời sống
xã hội đang làm cho mảnh đất
nuôi dưỡng tham nhũng và
tiêu cực ngày càng
màu mỡ. Thực tế này cản trở
nghiêm trọng việc xây dựng một
xã hội lành mạnh, văn minh,
đồng thời tạo ra một môi trường
xói mòn luật pháp,
rất thuận lợi cho việc dung dưỡng những
yếu kém của chế độ chính
trị.
3.
Chế độ chính trị
còn nhiều bất cập, cản trở sự
phát triển của đất nước.
Thực
trạng kinh tế – văn hóa – xã
hội hiện nay của đất nước phản ánh
rõ nét sự bất cập và
xuống cấp ngày càng gia tăng
của hệ thống chính trị – xã
hội và bộ máy nhà
nước ta. Nền kinh tế nước ta đứng trước
yêu cầu bức thiết phải chuyển đổi cơ
cấu và mô hình
phát triển (chuyển từ phát
triển chủ yếu theo chiều rộng sang
phát triển dựa nhiều vào
các yếu tố chiều sâu) để đi
vào thời kỳ phát triển bền
vững với chất lượng cao hơn. Giai đoạn mới
hiện nay đòi hỏi phải cải
cách hệ thống chính trị để
xóa bỏ mọi trở ngại, phát
huy và sử dụng tốt mọi nguồn lực
nhằm đổi mới và phát triển
nền kinh tế. Nhiệm vụ đổi mới chính
trị tuy đã được đặt ra nhưng chưa
có mục tiêu, biện pháp
và hành động thiết thực.
Đặc
biệt nghiêm trọng là tệ quan
liêu tham nhũng, tình trạng
tha hóa phẩm chất, đạo đức đang
tiếp tục gia tăng trong bộ máy
và đội ngũ cán bộ công
chức và viên chức của hệ
thống chính trị và
nhà nước. Bộ máy này
ngày càng phình to,
tình trạng bất cập và nạn
tham nhũng nặng nề hơn, gây tổn thất
ngày càng lớn hơn cho đất
nước. Thực trạng này cùng
với những sai lầm trong cơ cấu tổ chức
và trong cơ cấu đội ngũ cán
bộ khiến cho các nỗ lực đổi mới hệ
thống chính trị không đem lại
kết quả thực tế, mặc dù tốn
kém nhiều tiền của, công sức.
Trong những việc đã làm
có quá nhiều cái
phô diễn, mang tính
hình thức, giả dối. Trong đời sống
thực tế, nhiều quyền dân chủ của
dân tiếp tục bị vi phạm nghiêm
trọng. Việc ứng cử, bầu cử các cơ
quan quyền lực chưa bảo đảm dân chủ
thực chất. Nhiều quyền công
dân đã được Hiến pháp
quy định nhưng vẫn chưa trở thành
hiện thực trong cuộc sống, đặc biệt
là quyền tự do ngôn luận,
quyền được thông tin, quyền lập hội,
quyền biểu tình…
Có
thể đánh giá tổng
quát rằng đất nước ta đang đứng
trước mâu thuẫn giữa một bên
là khát vọng của dân
tộc ta muốn sống trong một quốc gia
“hòa bình, thống nhất, độc
lập, dân chủ và giàu
mạnh”, cùng đi với trào lưu
tiến bộ của cả nhân loại, và
một bên là sự tha hóa
và bất cập ngày càng
trầm trọng của hệ thống chính trị.
Mâu thuẫn nguy hiểm này đang
ngày càng trở nên gay
gắt do sự uy hiếp của Trung Quốc đối với
nước ta và kích thích
thêm khát vọng bành
trướng của Trung Quốc.
Vị
trí địa lý nước ta
không thể chuyển dịch đi nơi
khác, nên toàn bộ thực
tế hiện nay buộc dân tộc ta phải tạo
được bước ngoặt có
ý nghĩa quyết định đối với vận
mệnh của đất nước:
Là nước láng giềng bên
cạnh Trung Quốc đầy tham vọng đang
trên đường trở thành
siêu cường, Việt Nam phải bảo vệ
vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia,
trở thành một đối
tác được Trung Quốc tôn
trọng, tạo ra một mối quan hệ
song phương thật sự vì hòa
bình, hữu nghị, hợp tác
và phát triển.
Mặt
trận gìn giữ lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế, biển đảo,
vùng trời của nước ta trong Biển
Đông đang rất nóng do
các bước leo thang lấn chiếm
ngày càng nghiêm trọng
của Trung Quốc, thậm chí những cuộc
tấn công quân sự trực tiếp
đang được để ngỏ. Tuy nhiên, mặt
trận nguy hiểm nhất đối với nước ta
mà Trung Quốc muốn dồn quyền lực
và ảnh hưởng để thực hiện,
đó là: thâm nhập, lũng
đoạn mọi mặt đời sống kinh tế,
chính trị, văn hóa của nước
ta. Đó là mặt trận vừa uy
hiếp vừa dụ dỗ nước ta nhân danh
cùng nhau gìn giữ ý
thức hệ xã hội chủ nghĩa, gây
chia rẽ giữa nhân dân ta
và chế độ chính trị của đất
nước, vừa lũng đoạn nội bộ lãnh đạo
nước ta, làm suy yếu khối
đoàn kết thống nhất của dân
tộc ta, làm giảm sút khả
năng gìn giữ an ninh và quốc
phòng của nước ta. Đánh
thắng nước ta trên mặt trận nguy
hiểm nhất này, Trung Quốc sẽ
đánh thắng tất cả!
Sự
xuất hiện một Trung Quốc đang cố trở
thành siêu cường với nhiều
mưu đồ và hành động
trái luật pháp quốc tế, bất
chấp đạo lý, gây nhiều
tác động xáo trộn thế giới,
tạo ra một cục diện mới đối với nước ta
trong quan hệ quốc tế: Hầu hết mọi quốc
gia trên thế giới, có lẽ
ngoại trừ Trung Quốc, đều mong muốn
có một Việt Nam độc lập tự chủ,
giàu mạnh, phát triển,
có khả năng góp phần xứng
đáng vào gìn giữ
hòa bình và ổn định
trong khu vực, thúc đẩy những mối
quan hệ hữu nghị, hợp tác vì
sự bình yên và phồn
vinh của tất các các nước
hữu quan trong khu vực và
trên thế giới. Có thể
nói cục diện thế giới mới
này là cơ hội lớn, mở ra cho
đất nước ta khả năng chưa từng có
trong công cuộc phát triển
và bảo vệ Tổ quốc, qua đó
giành được cho nước ta vị thế quốc
tế xứng đáng trong thế giới văn
minh ngày nay. Để vươn lên
giành thời cơ, thoát hiểm
họa, cả dân tộc ta, từ người
lãnh đạo, cầm quyền đến người
dân thường phải dấn thân
cùng với cả nhân loại tiến bộ
đấu tranh cho những giá trị đang
là nền tảng cho một thế giới tiến
bộ, đó là hòa
bình, tự do dân chủ, quyền
con người, bảo vệ môi trường
III-
Kiến nghị của
chúng tôi
Trước
tình hình đó,
chúng tôi khẩn
thiết kiến nghị với Quốc hội và
Bộ Chính trị:
1.
Công bố trước toàn thể
nhân dân ta và
nhân dân toàn thế giới
thực trạng quan hệ Việt – Trung; nêu
rõ những căn cứ phù hợp với
luật pháp quốc tế, có sức
thuyết phục về chủ quyền của Việt Nam đối
với biển đảo ở vùng Biển Đông
để làm sáng tỏ chính
nghĩa của nước ta; khẳng định thiện
chí trước sau như một của nước ta
xây dựng, gìn giữ quan hệ hữu
nghị, hợp tác láng giềng tốt
với Trung Quốc, nhưng quyết tâm bảo
vệ độc lập, chủ quyền và sự
toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
của mình. Nhân dịp
này, Nhà nước ta cần chủ
động giải thích trước toàn
dân và dư luận thế giới bối
cảnh ra đời, nội dung thực chất và
giá trị pháp lý của
công hàm mà Thủ tướng
Phạm Văn Đồng gửi Thủ tướng Chu Ân
Lai năm 1958 về Biển Đông, để
bác bỏ dứt khoát mọi
xuyên tạc từ phía Trung Quốc.
Chúng ta luôn phân biệt
những mưu đồ và hành động
phi đạo lý và trái
luật pháp quốc tế của một bộ phận
giới lãnh đạo Trung quốc,
khác với tình cảm và
thái độ thân thiện của
đông đảo nhân dân Trung
quốc đối với nhân dân Việt
Nam. Chúng ta sẵn sàng
là bạn và đối tác tin
cậy của tất cả các nước, đặc biệt
coi trọng quan hệ hữu nghị, hợp tác
với các nước Đông Nam
Á và các nước lớn,
cùng với các nước có
liên quan giải quyết hoà
bình các vấn đề tranh chấp ở
Biển Đông.
2.
Trình bày rõ với
toàn dân thực trạng đất nước
hiện nay, thức tỉnh mọi người về những
nguy cơ đang đe dọa vận mệnh của Tổ quốc,
dấy lên sự đồng lòng
và quyết tâm của toàn
dân đem hết sức mạnh vật chất, tinh
thần, trí tuệ để bảo vệ và
phát triển đất nước. Cải
cách sâu sắc, toàn
diện về giáo dục và kinh tế
ngày càng trở thành
yêu cầu cấp thiết, là kế
sâu rễ bền gốc để nâng cao
dân trí, dân tâm,
dân sinh làm cơ sở cho
quá trình tự cường dân
tộc và nền tảng cho sự nghiệp bảo
vệ và xây dựng đất nước. Muốn
vậy, trước hết phải khắc phục tình
trạng nền giáo dục và kinh
tế của đất nước bị chi phối bởi ý
thức hệ giáo điều. Cải cách
chính trị, vì vậy, là
tiền đề không thể thiếu cho những
cải cách sâu rộng
khác.
3.
Tìm mọi cách thực hiện đầy
đủ các quyền tự do, dân chủ
của nhân dân đã được
Hiến pháp quy định, nhằm giải
phóng và phát huy
ý chí và năng lực của
nhân dân cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
tận dụng được cơ hội mới, đáp ứng
được những đòi hỏi và
thách thức mới của tình
hình khu vực và thế giới
hiện nay. Trong thực hiện những quyền tự
do dân chủ của nhân dân
đã ghi trong Hiến pháp, cần
đặc biệt thực hiện nghiêm túc
quyền tự do ngôn luận và tự
do báo chí, quyền được tự do
bày tỏ thái độ chính
trị thông qua các cuộc biểu
tình ôn hòa, quyền lập
hội, quyền đòi hỏi công khai
minh bạch trong mọi lĩnh vực của cuộc sống
đất nước.
4.
Ra lời kêu gọi toàn thể quốc
dân đồng bào, mọi người Việt
Nam ở trong nước và ở nước
ngoài, không phân biệt
chính kiến, tôn giáo,
dân tộc, địa vị xã hội,
hãy cùng nhau thực hiện
hòa hợp, hòa giải,
đoàn kết dân tộc với
lòng yêu nước, tinh thần vị
tha và khoan dung. Tất cả
hãy cùng nhau khép
lại quá khứ, đặt lợi ích
quốc gia lên trên hết, để từ
nay tất cả mọi người đều một lòng
một dạ cùng nắm tay nhau đứng chung
trên một trận tuyến vì sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, cùng nhau dốc lòng đem
hết trí tuệ, nghị lực sáng
tạo và nhiệt tình yêu
nước xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc của chúng ta.
5.
Lãnh đạo Đảng Cộng sản Việt Nam với
tính cách là đảng cầm
quyền duy nhất và cũng là
người chịu trách nhiệm toàn
diện về tình hình đất nước
hiện nay, hãy đặt lợi ích
quốc gia lên trên hết, giương
cao ngọn cờ dân tộc và
dân chủ đẩy mạnh cuộc cải
cách chính trị, giải
phóng mọi tiềm năng của nhân
dân cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc, đẩy lùi
mọi tệ nạn tham nhũng và tha
hóa, đưa đất nước thoát ra
khỏi tình trạng yếu kém
và lệ thuộc hiện nay, chuyển sang
thời kỳ phát triển bền vững, đưa
dân tộc ta đồng hành với cả
nhân loại tiến bộ vì
hòa bình, tự do dân
chủ, quyền con người, bảo vệ môi
trường.
Cuối
cùng, chúng tôi thiết
tha mong đồng bào sống trong nước
và ở nước ngoài hưởng ứng
và ký tên vào
bản kiến nghị này. Bằng việc
đó và bằng những hành
động thiết thực, mọi người Việt Nam biểu
thị ý chí sắt đá của
dân tộc ta, quyết ngăn chặn, đẩy
lùi mọi âm mưu và
hành động xâm phạm độc lập,
chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ nước ta, xóa bỏ bất
công, nghèo nàn, lạc
hậu trong nước mình, xây dựng
và gìn giữ non sông
đất nước xứng đáng với truyền thống
vẻ vang của dân tộc, không hổ
thẹn với các thế hệ mai sau
và với các dân tộc
khác trên thế giới.
Giành
thời cơ, đưa Tổ quốc chúng ta
thoát khỏi hiểm họa,
phát triển bền vững trong
hòa bình là
trách nhiệm thiêng
liêng của mọi
người Việt Nam ta.
Làm tại
Hà Nội, ngày 10 tháng
7 năm 2011
Danh
sách ký tên
vào bản kiến nghị
về bảo vệ
và phát triển đất nước
trong
tình hình nóng
bỏng hiện nay
(Cập nhật
đến 23 giờ 40 ngày 16-7-2011)
STT |
HỌ
TÊN |
NGHỀ
NGHIỆP
|
NƠI
CƯ TRÚ |
1 |
PGS TS Hồ Uy
Liêm |
|
Hà
Nội |
2 |
Thiếu tướng Nguyễn
Trọng Vĩnh |
|
Hà
Nội |
3 |
Trần Việt Phương |
|
Hà
Nội |
4 |
GS Hoàng Tụy |
|
Hà
Nội |
5 |
Trần Đức Nguyên |
|
Hà
Nội |
6 |
GS Nguyễn Huệ Chi |
|
Hà
Nội |
7 |
Nguyễn Trung |
|
Hà
Nội |
8 |
Phạm Chi Lan |
|
Hà
Nội |
9 |
Chu Hảo |
|
Hà
Nội |
10 |
TS Nguyễn Xuân
Diện |
|
Hà
Nội |
11 |
Nguyễn Đình Đầu |
|
TP.HCM |
12 |
Linh mục Huỳnh
Công Minh |
|
TP.HCM |
13 |
Lê Hiếu Đằng |
|
TP.HCM |
14 |
GS Tương Lai |
|
TP.HCM |
15 |
Luật sư Trần Quốc
Thuận |
|
TP.HCM |
16 |
Vũ Thành Tự Anh |
|
TP.HCM |
17 |
Lê Mạnh
Thát |
|
TP.HCM |
18 |
Nhà văn
Nguyên Ngọc |
|
TP.HCM |
19 |
Nguyễn Hữu Châu
Phan |
|
Huế |
20 |
Nguyễn Đình An |
|
Đà
Nẵng |
21 |
Nhà giáo
Phạm Toàn |
|
Hà
Nội |
22 |
Nguyễn Thế Hùng |
Vice-President of
Vietnam Association of Fluid
Mechanics. Head of Division of Water
Resources Engineering Fundamentals.
University of Danang, Vietnam |
Đà
Nẵng |
23 |
TS Nguyễn Quang A |
|
Hà
Nội |
24 |
PGS TS Hoàng
Dũng |
Đại học Sư phạm TP HCM |
TP.HCM |
25 |
TS Phan Thị
Hoàng Oanh |
TS Hóa học,
Giảng viên Đại học |
TP.HCM |
26 |
BS Nguyễn Đình
Nguyên |
TS Y khoa, Viện
nghiên cứu Y khoa Garvan,
Sydney, Australia |
Úc |
27 |
BS Nguyễn Đắc
Diên |
Nha khoa |
TP.HCM |
28 |
Đặng Thị Hảo |
Viện văn học |
Hà
Nội |
29 |
André Menras Hồ
Cương Quyết |
Công dân
Việt Nam |
Pháp |
30 |
Nhà văn Phạm
Xuân Nguyên |
Phó Chủ tịch
Liên hiệp các hội Văn
học Nghệ thuật Hà Nội, Chủ
tịch Hội Nhà văn Hà
Nội. |
Hà
Nội |
31 |
Lữ Phương |
Nhà
nghiên cứu, nguyên Thứ
trưởng Bộ Văn hoá,
chính phủ Cộng hoà
miền Nam Việt Nam |
TP.HCM |
32 |
Trần Văn Long |
Nguyên
Phó Bí thư
Thành đoàn TP HCM,
nguyên Phó Tổng
Giám đốc Saigonntourist |
TP.HCM |
33 |
Đỗ Đăng Giu |
Nguyên
Giám đốc nghiên cứu
CNRS, chuyên ngành Vật
Lý Đaị học Paris XI |
Pháp |
34 |
Phạm Xuân
Yêm |
|
Pháp |
35 |
BS Huỳnh Tấn Mẫm |
Nguyên Đại biểu
Quốc hội khoá 6, nguyên
Chủ tịch Tổng hội Sinh viên
Sài Gòn trước năm 1975 |
TP.HCM |
36 |
Trần Thức |
Nguyên
cán bộ giảng dạy trường Đại
học Sư phạm Huế |
TP.HCM |
37 |
Nhà thơ Hoàng
Hưng |
Viết báo, dịch
sách |
TP.HCM |
38 |
Nguyễn Thị Mười |
Nội trợ |
TP.HCM |
39 |
Nhà báo
Tống Văn Công |
|
TP.HCM |
40 |
Phan Thị Ngọc Mai |
Nguyên Tổng
biên tập báo Phụ Nữ
TP.HCM |
TP.HCM |
41 |
Đặng Minh Điệp |
|
TP.HCM |
42 |
Hoàng Ngọc Lễ |
|
USA |
43 |
KS Hoàng Ngọc
Sơn |
|
Hà
Nội |
44 |
Huy Đức |
Nhà báo
(Blog Osin) |
Hà
Nội |
45 |
Nhà văn
nhà thơ Thế Dũng |
Công dân
Việt Nam đang sống tại CHLB Đức |
Germany |
46 |
Quỳnh Liên |
Giáo viên |
Hà
Nội |
47 |
Nhà văn Nguyễn
Quang Lập |
|
TP.HCM |
48 |
GS TSKH Hoàng
Xuân Phú |
Viện Toán học,
Viện Khoa học và Công
nghệ Việt Nam |
Hà
Nội |
49 |
Nhà thơ Đỗ
Trung Quân |
|
TP.HCM |
50 |
PGS TS Ngô Đức
Thọ |
Đã nghỉ hưu |
Hà
Nội |
51 |
Luật sư Trịnh
Đình Ban |
Nguyên
Phó Chủ tịch Hội Luật gia TP
HCM, nguyên thành
viên Tổ Tư vấn của
Chính phủ |
TP.HCM |
52 |
Lê Đăng Doanh |
Nhà
nghiên cứu kinh tế |
Hà
Nội |
53 |
TS Đặng Nguyệt
Ánh |
Nguyên
cán bộ Nghiên cứu của
Viện Năng lượng Nguyên tử Việt
Nam |
|
54 |
Đỗ Duy Văn |
Nhà
nghiên cứu Văn hóa – Văn nghệ
dân gian Việt Nam |
Hà
Nội |
55 |
Bùi Việt
Hà |
GĐ Công ty
Công nghệ Tin học Nhà
trường |
Hà
Nội |
56 |
Phạm Xuân Huy |
|
Hà
Nội |
57 |
PGS TS Trần Minh Thế |
Nguyên Viện
trưởng Viện Thông tin Tư liệu
Địa chất, hiện nghỉ hưu |
Hà
Nội |
58 |
TS Phan Hồng Giang |
Nguyên Viện
trưởng Viện Văn hóa Nghệ
thuật Việt Nam |
Hà
Nội |
59 |
Đỗ Thanh Thảo |
|
Đà
Lạt |
60 |
Đại Tá Pham
Xuan Phuong |
Cuu chien binh |
Hà
Nội |
61 |
Nguyễn Bá Dũng |
Công dân
Việt Nam |
Hà
Nội |
62 |
Đặng Ngọc Lan |
Giảng viên |
Hà
Nội |
63 |
Tô Quang Vinh |
|
Hà
Nội |
64 |
Do Dinh Bang |
Công dân
Việt Nam |
Nha
Trang |
65 |
Nguyễn Văn Học |
Kiểm toán
viên Bộ Tài
chính |
Hà
Nội |
66 |
TS Nguyễn Thạch Cương |
|
Hà
Nội |
67 |
KS Lê Ngọc Anh |
|
Hà
Nội |
68 |
Đồng Xuân Đảm |
NCS Tiến sĩ
ngành Quản trị kinh doanh,
Đại học Quebec tại Montreal (UQAM)
Canada |
Canada |
69 |
PGS TS Nguyễn Anh Tuấn |
Cán bộ
nghiên cứu khoa học và
giảng dạy đại học |
Hà
Nội |
70 |
PGS TS Hoàng
Xuân Huấn |
Giảng dạy tại Đại học
quốc gia Hà Nội |
Hà
Nội |
71 |
Lê Văn
Cát |
|
Germany |
72 |
ThS Nguyen Ba Anh |
Kinh tế |
Nga |
73 |
Lê Dũng |
|
Hà
Nội |
74 |
Đỗ Vân Anh |
|
Hà
Nội |
75 |
Trần Đức Độ |
Giảng viên đại
học TP. HCM |
TP.HCM |
76 |
Nguyễn Thị
Khánh Trâm |
Nghiên cứu
viên văn hóa –
Phân Viện VHNT VN tại TP HCM |
TP.HCM |
77 |
KS Nguyễn Thế
Hùng |
Tin học, Đảng
viên Đảng cộng sản Việt Nam |
Hà
Nội |
78 |
Nguyễn Tiến
Bính |
|
Hà
Nội |
79 |
Dương Thanh Sơn |
Công dân
Việt Nam |
Hà
Nội |
80 |
Vũ Ngọc Tiến |
Viết văn, viết
báo tại Hà Nội |
Hà
Nội |
81 |
Thủy Nguyên |
|
Hà
Nội |
82 |
Nguyễn Khánh
Việt |
Cục Phục vụ Ngoại giao
Đoàn, Bộ Ngoại giao |
Hà
Nội |
83 |
Trần Nhu |
|
USA |
84 |
Tống Sơn Lương |
Cựu giáo
viên trường Cao đẳng Sư phạm
Nam Định |
Nam
Định |
85 |
Đỗ Thịnh |
Hưu trí |
Hà
Nội |
86 |
KTS Trần Thanh
Vân |
Kiến trúc sư
cảnh quan |
Hà
Nội |
87 |
Đào Tiến Thi |
Biên tập
viên Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam |
Hà
Nội |
88 |
Đặng Quang Vinh |
Sinh viên Đại
học GTVT – TP.HCM |
TP.HCM |
89 |
Võ Văn Tạo |
Nhà báo,
thường trú tại Nha Trang (học
sinh miền Nam tập kết, chiến sĩ C23,
F304 – mặt trận Quảng Trị 1972 |
Nha
Trang |
90 |
Le Dinh Vu |
|
Nga |
91 |
Nguyễn Ngọc Giao |
|
Pháp |
92 |
Ngô Thái
Văn |
|
TP.HCM |
93 |
KS Nguyễn Thanh
Xuân |
Công nghệ
thông tin |
TP.HCM |
94 |
Trần Minh Thảo |
Công dân
Việt Nam, viết văn |
Bảo Lộc |
95 |
KS Bùi
Đình Giáp |
Công dân
Việt Nam hiện đang sống tại Nhật
Bản, cơ điện tử |
Nhật
Bản |
96 |
Trịnh Hồng Trang |
|
Hà
Nội |
97 |
KS Nguyễn Xuân
Thọ |
Truyền thông |
Germany |
98 |
Quảng Trọng Nhân |
Nhân viên |
TP.HCM |
99 |
Nguyễn Hữu
Chuyên |
Giáo viên |
Thái
Bình |
100 |
Hà Văn Thịnh |
Giảng viên khoa
Sử, Đại học Khoa học Huế |
Huế |
101 |
KS Trần Văn Lạc |
Địa chất – Công
ty CP Tư vấn Xây dựng điện 2 |
TP.HCM |
102 |
Nguyễn Ái Chi |
Cán bộ hưu
trí |
TP.HCM |
103 |
Dang Van Lap |
|
Hà
Nội |
104 |
Dao Duy Dong |
Nhân viên |
Hà
Nội |
105 |
Dao Duy Chu |
|
Hà
Nội |
106 |
Nguyễn Thiết Thạch |
Công dân
Việt Nam, lao động tự do |
TP.HCM |
107 |
Nguyễn Thiện
Nhân |
Nhân viên
ngân hàng |
Bình
Dương |
108 |
Lê Hồng Oanh |
Công dân
Việt Nam |
Hà
Nội |
109 |
Vũ Anh Minh |
|
Úc |
110 |
Cao Thị Nhung |
Giảng viên khoa
Hóa trường Đại học
Bách khoa TP Hồ Chí
Minh |
TP.HCM |
111 |
KS Vũ Văn Luân |
Công nghệ
thông tin |
Pháp |
112 |
Nguyễn Cường |
|
CH SEC |
113 |
KS Nguyễn Văn Dũng |
|
Đồng
Nai |
114 |
TS Đoàn
Hòa |
|
CH SEC |
115 |
KS Phan Quốc
Tuyên |
Công tác
tại Liên Minh Viễn Thông
Quốc Tế (ITU), Genève, Thuỵ
Sĩ |
Thụy Sĩ |
116 |
Nguyễn Trang Nhung |
Sinh viên |
Hà
Nội |
117 |
Trần Tuấn Dũng |
Hưu trí |
Canada |
118 |
Nguyễn Hùng |
Cử nhân CNTT |
Đồng
Nai |
119 |
Nguyễn Đăng
Hoàng |
|
Hà
Nội |
120 |
Trần Đông A |
Kinh doanh |
Hà
Nội |
121 |
KS Trần Quang Anh |
Tin học |
TP.HCM |
122 |
Lê Hải |
Trưởng đại diện tạp
chí “Nhiếp Ảnh” tại miền
Trung – Tây Nguyên |
Đà
Nẵng |
123 |
Nguyễn Quốc Sơn |
Sĩ quan QĐ nghỉ hưu,
hội viên CCB VN, nhiếp ảnh gia |
Hà
Nội |
124 |
Nguyễn Quang Trung |
|
Germany |
125 |
KS Nguyễn Vĩnh
Nguyên |
Công tác
tại Ban Cơ yếu Chính phủ |
Hà
Nội |
126 |
Phan Le Thuy |
|
Pháp |
127 |
Nguyễn Đông
Khê |
Công dân
Việt Nam |
Đắk
Nông |
128 |
Nguyễn Lương Quang |
Service
d’Astrophysique |
Pháp |
129 |
TS Nguyễn Văn
Phú |
Nghiên cứu
và giảng dạy ở CNRS
(Pháp) |
Pháp |
130 |
Hoàng Thị Thanh
Hà |
|
Hà
Nội |
131 |
Lê Trần Anh |
Chủ tịch Công ty
TNHH Kỹ thuật MEA |
Thái
Nguyên |
132 |
Nguyễn Thị Phương Hoa |
Cử nhân Vật
lý |
TP.HCM |
133 |
Nguyễn Quý
Kiên |
KTV Tin học |
Hà
Nội |
134 |
Hoàng Thị Nhật
Lệ |
|
TP.HCM |
135 |
Hoàng Nguyễn
Thụy Khê |
Công dân
Việt Nam |
TP.HCM |
136 |
Bùi Thu Trang |
Dịch thuật |
Hà
Nội |
137 |
Phan Thế Vấn |
|
TP.HCM |
138 |
Le Thanh Thien Nga |
Bac si |
TP.HCM |
139 |
Nhà Thơ Nguyễn
Duy |
|
TP.HCM |
140 |
Nguyễn Thu Hảo |
Nhân viên
dự án ODA |
Hà
Nội |
141 |
Lê Viết Huấn |
|
TP.HCM |
142 |
KS Vũ Văn Quyết |
Xây dựng |
Vĩnh
Phúc |
143 |
LS Bùi Trần
Đăng Khoa |
Công ty Jipyong
& Jisung Vietnam |
TP.HCM |
144 |
TS Nguyễn Thăng Long |
|
Hà
Nội |
145 |
Đỗ Thị Ngọc
Quyên |
Higher Education
Quality Assurance &
Accreditation |
Hà
Nội |
146 |
Bùi Nhật
Ánh |
|
Hà
Nội |
147 |
Nguyễn Thị Kim
Phú |
|
Hà
Nội |
148 |
GS Ngô
Thúc Lanh |
Nhà giáo
nhân dân đã nghỉ
hưu |
Hà
Nội |
149 |
Nguyễn Minh Thi |
Cán bộ hưu
trí |
Hà
Nội |
150 |
Quản Tuấn Ngụ |
Cựu chiến binh chống
Pôn Pốt, hiện đang công
tác tại Viện lúa đồng
bằng sông Cửu Long – Cần Thơ |
Cần Thơ |
151 |
KS Trần Minh
Khôi |
Điện toán |
Germany |
152 |
Nguyễn Văn Quyết |
|
Hà
Nội |
153 |
Phạm Như Hiển |
Giáo viên
Toán, trường THPT Bắc Kiến
Xương, Thái Bình |
Thái
Bình |
154 |
Bùi Minh Quốc |
|
Đà
Lạt |
155 |
Hoàng
Thiên Sơn |
Nhân viên
kinh doanh |
Bình
Dương |
156 |
Nguyễn Đức Huy |
|
Quảng
Bình |
157 |
KS Nguyễn Quốc
Bình |
|
TP.HCM |
158 |
Nguyen Le Hieu |
|
USA |
159 |
Trần Văn Vinh |
Cán bộ nghỉ hưu |
Hà
Nội |
160 |
Đinh Trinh Vân |
Giáo viên |
Thái
Lan |
161 |
TS Lê Văn Điền |
Ngành
toán học |
Ba Lan |
162 |
Nguyễn Văn Tạc |
Giáo học hưu
trí |
Hà
Nội |
163 |
Vũ Minh Tiến |
|
Hà
Nội |
164 |
GS TSKH Nguyễn Đăng
Hưng |
Giáo sư Danh dự
Thực thụ trường Đại học
Liège, Bỉ |
TP.HCM |
165 |
ThS Lê Hữu
Hoàng Lộc |
Tài
chính |
Vĩnh
Long |
166 |
Nhà văn
Thùy Linh |
|
Hà
Nội |
167 |
ThS Vũ Quốc Ngữ |
Nhà báo |
Hà
Nội |
168 |
Nguyễn Đức Hiệp |
Bộ Môi trường
và Thay đổi Khí hậu,
NSW |
Úc |
169 |
PGS TS Hoàng
Quý Thân |
Hưu trí |
Hà
Nội |
170 |
KS Nguyen D Hoa |
Xây dựng |
USA |
171 |
Nguyễn Sỹ Hùng |
Cựu chiến binh |
Hà
Nội |
172 |
Nguyễn Phạm Điền |
|
Úc |
173 |
Lương Châu Phước |
Cư sĩ Phật giáo |
Canada |
174 |
KS Triệu Bình |
Cơ khí |
Hà
Nội |
175 |
Nguyen Ba Thuan |
Thay giao Dai hoc ve
huu |
Đan
Mạch |
176 |
KS Đỗ Toàn
Quyền |
|
TP.HCM |
177 |
Nguyễn Anh Thông |
|
Bình
Dương |
178 |
Vo Anh Khoa |
|
USA |
179 |
Đàm Văn Vĩ |
Phòng sản xuất,
công ty cổ phần Silkroad
Hà Nội |
Hà
Nội |
180 |
Trần Văn Ninh |
Giáo viên
trung học |
Phú
Yên |
181 |
KS Huỳnh Trọng Lương |
Công nghệ
thông tin |
Bình
Định |
182 |
Đỗ Chí
Kiên |
|
Hưng
Yên |
183 |
Đào Thanh Thủy |
cán bộ hưu
trí |
Hà
Nội |
184 |
Trần Quý Huy |
cán bộ hưu
trí |
Hà
Nội |
185 |
TS Vũ Quang Việt |
Nguyên
chuyên gia cao cấp của
Liên Hợp Quốc |
USA |
186 |
KS Tran Hoa Binh |
Giao vien Tin Hoc,
cong tac tai Trung tam Tin hoc Bach
Khoa Tp.HCM |
TP.HCM |
187 |
TS Nguyễn Thị
Thúy Loan |
Ngôn ngữ học,
Giảng viên chính Khoa
Tiếng Pháp trường Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng |
Đà
Nẵng |
188 |
Nguyễn Gia Hảo |
Cử nhân ngoại
thương, chuyên gia tư vấn độc
lập (lĩnh vực kinh tế đối ngoại) |
Hà
Nội |
189 |
TS Phùng
Liên Đoàn |
Tổng Giám đốc
Công ty Tư vấn Nguyên tử
và Môi trường PAI
Corporation, Chủ tịch sáng
lập Hội Khuyến khích Tự Lập
và Hội Khuyến học Việt-Mỹ |
USA |
190 |
TS BS Trần Tuấn |
|
Hà
Nội |
191 |
Kha Lương Ngãi |
Nguyên
Phó Tổng Biên Tập
báo Sài Gòn
Gỉai Phóng thuộc Thành
Uỷ TP.HCM |
TP.HCM |
192 |
Trịnh Hồng Kỳ |
Cựu chiến binh |
TP.HCM |
193 |
KS Trần Kim Long |
|
USA |
194 |
Nguyễn Hữu Tùng |
Quản trị mạng
máy tính |
Đà
Nẵng |
195 |
Khuất Đăng Khoa |
Sinh viên CNTT |
TP.HCM |
196 |
Tran Luong Son |
|
Hà
Nội |
197 |
BS Nguyễn Trong
Hoàng |
|
Pháp |
198 |
Đỗ Minh Đức |
Nhân viên
văn phòng |
Hà
Nội |
199 |
Hà Quang Vinh |
Hưu trí,
công dân Việt Nam |
TP.HCM |
200 |
Đặng Kim Toàn |
Tư doanh |
USA |
201 |
Lê Thúy |
|
Ba Lan |
202 |
Hoang Dinh Minh Long |
|
USA |
203 |
PHAN Antoinette |
Chu nha hang |
Pháp |
204 |
Bùi Văn Đạo |
|
USA |
205 |
Ngô Anh Văn |
nghiên cứu sinh
tiến sĩ tại Mỹ, đại học Nam
California |
USA |
206 |
Tran Tinh – Le |
|
Germany |
207 |
Vũ Ngọc Thăng |
|
Canada |
208 |
Nguyễn Quang Việt |
Cựu TNXP trước 1975,
công dân Hà nội |
Hà
Nội |
209 |
KS Lê Viết Hải |
|
Hà
Nội |
210 |
BS Hung Le |
|
USA |
211 |
Đỗ Thanh Tùng |
Người thanh niên
đã tự châm lửa đốt
chiếc xe máy của mình
rồi tung biểu ngữ phản đối lệnh cấm
đánh bắt và chiếm giữ
trái phép Biển, Đảo
của Việt Nam trước cửa ĐSQ Trung
Quốc ngày 10/4/2011 |
Hà
Nội |
212 |
KS Tô Tuấn Lưu |
Software |
Germany |
213 |
Truong Quyet Chien |
|
Germany |
214 |
Nguyen Quang Tuyen |
Nghe si thi giac |
USA |
215 |
Phạm Hoàng Kim
Trang |
|
Thụy Sĩ |
216 |
KS Nguyển Minh Khanh |
CNTT Ngân
hàng LCL |
Pháp |
217 |
KS Nguyễn Hải
Tùng |
Điện tử |
USA |
218 |
Bùi Hồng Mạnh |
Cử nhân
Hoá học, Sỹ quan Quân
đội Nhân dân Việt Nam
(CCB), cán bộ nghiên
cứu Đại học Bách khoa
Hà Nội; hiện nghĩ hưu
và làm việc biên
dịch tự do. |
Germany |
219 |
Lê Dinh Hong |
|
Canada |
220 |
Nguyễn Hữu Tấn Đức |
Công chức về hưu |
Pháp |
221 |
Tô Oanh |
Thày
giáo THPT đã nghỉ hưu |
Bắc
Giang |
222 |
Thích
Nguyên Hùng |
Tu hành,
nghiên cứu, dịch thuật, giảng
dạy Phật học |
Pháp |
223 |
Nguyễn Thanh Ý |
Cán bộ thư viện
đã nghỉ hưu |
Bắc
Giang |
224 |
Nguyễn Đức Việt |
IT professional |
Úc |
225 |
KTS Đinh Khắc Giao |
|
Pháp |
226 |
Nhà văn Nguyễn
Tiến Lộc |
Chủ nhiệm tạp
chí Người Việt Hải Ngoại
Canada |
Canada |
227 |
Nguyễn Tiến Đạt |
Học sinh hết lớp 12 |
Bắc
Giang |
228 |
Đặng Lợi Minh |
Giáo viên
cấp 3 về hưu |
Hải
Phòng |
229 |
Phạm Thị Ngọc
Trâm |
|
Hà
Nội |
230 |
Nhà giáo
nhà thơ Tạ Đức Phương |
|
Hải
Phòng |
231 |
Hà Văn
Thùy |
Nhà
nghiên cứu văn hóa |
TP.HCM |
232 |
GS BS Nguyễn Thị Ngọc
Toản |
Ủy viên Trung
ương Hội Nạn nhân chất độc da
cam/Dioxin |
TP.HCM |
233 |
Nguyễn Lâm Duy
Quí |
Sinh viên Đại
học Hoa Sen |
Tiền
Giang |
234 |
TS Nguyễn Cao Thắng |
Nghỉ chế độ |
TP.HCM |
235 |
Đào Minh
Châu |
Chuyên
viên Cơ quan Hợp tác
Phát triển Thuỵ Sỹ tại Việt
Nam |
Hà
Nội |
236 |
KS Đỗ Nam Hải |
Phó tổng
giám đốc Công ty CP May
Ha, cựu Sỹ quan Quân đội |
Hải
Phòng |
237 |
Nguyễn Thành
Long |
Giáo viên |
Hà
Nội |
238 |
Nguyễn Hòa
Bình |
|
TP.HCM |
239 |
Nguyễn Văn Hùng |
|
Ninh
Thuận |
240 |
TS Lê
Hoàng Lan |
Ngành
Hóa học, cán bộ về hưu |
Hà
Nội |
241 |
Nguyễn Quang Khải |
70 tuổi, 42 năm tuổi
Đảng |
Thanh
Hóa |
242 |
Lâm Văn Lẫy |
Doanh nhân |
Ninh
Thuận |
243 |
Hoàng Sơn
Tùng |
Sales manager |
Hà
Nội |
244 |
Bui Huy Long |
|
USA |
245 |
Nguyễn
Việt Vương |
Sinh viên ĐHXD |
Hải
Phòng |
246 |
Trần Quốc Thành |
|
TP.HCM |
247 |
Lê Thị Thu Hương |
Nghiên cứu sinh
tại Hoa Kỳ |
USA |
248 |
Kevin Nguyen |
Oklahoma City
University |
USA |
249 |
Nguyễn Hoàng
Dũng |
|
TP.HCM |
250 |
Nguyễn Trung
Thành |
|
Hà
Nội |
251 |
Hồ Kim Nhân |
Profession: Dentist |
USA |
252 |
Vũ Quang Chính |
Nhà lý
luận phê bình điện ảnh |
Hà
Nội |
253 |
Phan-Bá Phi |
Cao học tin học,
chuyên viên cấp cao King
County, TB Washington |
USA |
254 |
KS Lê Mạnh Đức |
Hưu trí |
TP.HCM |
255 |
Lại Gia Định |
Luật sư Luật
Sáng chế, Kỹ sư Cơ khí |
USA |
256 |
Nguyen Huu Thia |
|
Hải
Phòng |
257 |
Chu Giang Sơn |
|
Hưng
Yên |
258 |
Phùng Hồng Kổn |
Giáo viên
THPT |
Hà
Nội |
259 |
Michael Nguyễn Hưng |
Cao học Kế toán
(Master in Accounting) và
là một kiểm toán
viên |
USA |
260 |
Hồ Quang Huy |
|
Nha
Trang |
261 |
Đỗ Quốc Minh |
|
Đồng
Nai |
262 |
Trần Đình Dũng |
Hội sinh thái
Việt http://www.vietecology.org/ |
USA |
263 |
Nguyễn Minh Tiến |
|
Hải
Phòng |
264 |
GS TS Nguyễn Trọng
Nhân |
Nguyên Chủ tịch
Hội Chữ thập đỏ VN, nguyên Bộ
trưởng Bộ Y tế, nguyên đại
biểu Quốc hội khoá IX
và X |
Hà
Nội |
265 |
Nguyến Đức Cường |
|
Hà
Nội |
266 |
Nguyễn Hải Thanh |
Công dân
Việt Nam |
Hải
Phòng |
267 |
Hồ Quang Tây |
|
TP.HCM |
268 |
Nguyễn Quốc |
|
USA |
269 |
Trần Minh Phương |
|
USA |
270 |
Huỳnh Ngọc Đăng
Trình |
Sinh viên cao
học tại trường University of
Washington, Seattle |
USA |
271 |
PGS TS Phan Văn Hiến |
Giảng viên cao
cấp |
Hà
Nội |
272 |
Phùng
Hoài Ngọc |
Giảng viên đại
học Đại học An Giang |
An
Giang |
273 |
Trương Minh Quý |
Nghề nghiệp: tự do |
Đắk Lắk |
274 |
TS Phạm Quỳnh Anh |
Đại học Quốc gia
Hà Nội |
Hà
Nội |
275 |
TS Lê Thị Thanh
Tâm |
|
TP.HCM |
276 |
Nguyễn Ngọc Long |
Lao động tư nhân |
Hà
Nội |
277 |
KS Đỗ Hoàng
Điệp |
Xây dựng |
Hà
Nội |
278 |
Ha Duong Duc |
|
USA |
279 |
Phan Nguyên |
Sinh viên ĐH Văn
Lang |
TP.HCM |
280 |
Phạm Sỹ Hưng |
|
Hà
Nội |
281 |
Nguyễn Vĩnh
Tuyên |
Sinh viên Đ1 Đại
học Điện lực Hà Nội |
Tuyên
Quang |
282 |
TS Phạm Hoài
Đức |
TS Sinh học, CB hưu
trí |
Hà
Nội |
283 |
KTS Cao Quốc Tuấn |
|
Hà
Nội |
284 |
Đoàn Lâm
Tất Linh |
Kỹ thuật viên
phòng thu |
Kiên
Giang |
285 |
Phạm Lâm |
Cán bộ, Đảng
viên hưu trí |
Hà
Nội |
286 |
Cao Lập |
Cựu tù
Côn Đảo, cựu cán bộ
Thành đoàn TP Hồ
chí Minh, nguyên
giám đốc Làng Du lịch
Bình Qưới – Saigontourist |
TP.HCM |
287 |
PGS TS Nguyễn
Hoàng Lê |
Sử học, Đại học Quốc
gia Hà Nội |
Hà
Nội |
288 |
Pham Anh Sy |
|
Hà
Nội |
289 |
Trịnh Quốc Việt |
Lập trình
viên |
Hà
Nội |
290 |
Nhà thơ
nhà báo Nguyễn Quốc
Minh |
Công dân
Việt Nam. |
TP.HCM |
291 |
Nguyen Ha |
|
TP.HCM |
292 |
Xà Quế
Châu |
Đầu bếp |
TP.HCM |
293 |
Lê Lan Chi |
Nhân viên
thư viện |
Canada |
294 |
Giang Thanh Tung |
|
Quảng
Ninh |
295 |
Nguyễn Hữu Hùng |
Giáo viên
đã nghỉ hưu |
Đà
Nẵng |
296 |
Luật gia Nguyễn Tường
Tâm |
|
USA |
297 |
Nguyễn Bắc Hà |
Đảng viên |
Huế |
298 |
Nguyễn Quang Thạch |
|
Hà
Nội |
299 |
Nguyễn Hải Đăng |
Kinh doanh phần mềm |
Hà
Nội |
300 |
Nguyễn Hồng
Khoái |
Cán bộ hưu
trí, cử nhân kinh tế |
Hà
Nội |
301 |
Dương Tấn Trung |
Chuyên gia điện
toán |
Úc |
302 |
Lê Văn Tâm |
|
Nhật
Bản |
303 |
Nguyễn Lê Thu Mỹ |
Hưu trí – CCB |
TP.HCM |
304 |
Nguyễn Quang Đồng |
Công tác
phát triển (development) |
Hà
Nội |
305 |
Nhà văn Trần
Thùy Mai |
|
Huế |
306 |
Kỹ sư Ngô Duy
Quyền |
Cơ khí |
Hà
Nội |
307 |
Luong Thi Truong |
|
Hà
Nội |
308 |
TS Vũ Hoàng
Minh |
Ngành
Hóa học, chuyên gia
giáo dục tại nước Cộng
hòa Angola |
Angola |
309 |
Phạm Văn Khoa |
|
Thái
Bình |
310 |
Phạm Văn Tuyên |
|
Hưng
Yên |
311 |
Đỗ Trọng Luyện |
|
Quảng
Bình |
312 |
Trần Ngọc Nhi |
|
Hưng
Yên |
313 |
Nghiêm Ngọc Trai |
|
Hà
Nội |
314 |
Nguyễn Đức Phổ |
Lão nông |
TP.HCM |
315 |
Lê Mai
Tùng |
Nghiên cứu sinh
tiến sĩ |
Úc |
316 |
Nguyên-Phu-Binh |
Doanh nhân |
Thụy Sĩ |
317 |
Linh mục Antôn
Lê Ngọc Thanh |
Thường trực Truyền
thông Chúa Cứu Thế,
hiện đang làm việc tại
Dòng Chúa Cứu Thế
Sài Gòn |
TP.HCM |
318 |
Bùi Anh Tuấn |
Phó
phòng kế toán
công ty TNHH Tân Mỹ –
chi nhánh Quốc Oai |
Hà
Nội |
319 |
Nguyễn Tuấn Thi |
|
Hà
Nội |
320 |
KS Phạm Hoàng
Cầm |
Điện tử |
Nhật
Bản |
321 |
TS Phan Dao |
|
CH SEC |
322 |
Nguyễn Trọng
Khôi |
Cựu chiến binh chống
Mỹ, công dân đã
nghỉ hưu |
Hà
Nội |
323 |
KS Nguyễn Thanh Minh |
Cử nhân Anh ngữ |
TP.HCM |
324 |
Nhà văn Nhật
Tuấn |
|
TP.HCM |
325 |
KS Doãn Mạnh
Dũng |
Phó Chủ tịch
kiêm Tổng thư ký Hội
Khoa học Kỹ thuật và Kinh tế
Biển Tp HCM, đảng viên Đảng CS
VN |
TP.HCM |
326 |
Nguyen Minh Diep |
Logistic Officer |
Úc |
327 |
Dr Thục-Quyên |
|
Germany |
328 |
KS Trần Xuân
Đàm |
Cơ khí |
TP.HCM |
329 |
Trịnh Văn Toàn |
|
Nam
Định |
330 |
Lê Anh
Hùng |
|
Quảng
Bình |
331 |
Trương Đình Ngộ |
Chuyên
Viên Ngân Hàng
(Master) |
Thụy
Sĩ |
332 |
Phạm Thanh Sơn |
Kinh doanh |
Hà
Nội |
333 |
Dương Văn Nam |
Viễn thông |
Nam
Định |
334 |
Võ Hữu An
Khương |
Sinh viên đang
học MBA |
USA |
335 |
Trương Tấn Phát |
Kinh doanh |
Úc |
336 |
Tran Quoc Viet |
Kinh doanh tu do |
TP.HCM |
337 |
Ts Vũ Minh Tâm |
|
Đồng
Nai |
338 |
TS Nguyễn Hồng
Kiên |
Sử học (Viện Khảo cổ
học Việt Nam) |
Hà
Nội |
339 |
Bùi Đức
Viên |
Biên tập
viên |
Hà
Nội |
340 |
KS Trần Anh Tuấn |
|
Vũng
Tàu |
341 |
Tống Đình
Huân |
Công nhân |
Bình
Thuận |
342 |
Lê Sơn Anh
Hoàng |
Alliances Manager |
TP.HCM |
343 |
Đỗ Thành Long |
Giáo viên
Anh Văn |
TP.HCM |
344 |
Hồ Trung Tính |
Học viên cao học
ĐH KHTN TP HCM |
TP.HCM |
345 |
TS Lê Viết
Bình |
Hóa học, nghỉ hưu |
TP.HCM |
346 |
Nguyễn Thanh
Tùng |
Chuyên
viên Văn phòng |
TP.HCM |
347 |
Nguyễn Thu
Nguyệt |
Giảng viên đại
học, hưu trí |
TP.HCM |
348 |
Phạm Kỳ Đăng |
Làm thơ, dịch
thuật |
Germany |
349 |
Lê Đình
Ty |
Thi sỹ – Nhiếp ảnh
gia, hội viên Hội VHNT Quảng
Bình |
Quảng
Bình |
350 |
Nguyễn Công Dinh |
Công chức
(cán bộ Hội Văn học Nghệ
thuật Bình Dương) |
Bình
Dương |
351 |
Trần Đức Hiếu |
Sinh viên |
Huế |
352 |
Nguyễn Văn Lịch |
Cựu sinh viên
Đại học Kinh tế Kế hoạch,
Hà Nội |
TP.HCM |
353 |
Nhà báo tự do
Bùi Tín |
|
Pháp |
354 |
Nguyễn Quang
Huân |
Tổng giám đốc,
Infra-Thanglong |
Hà
Nội |
355 |
Hoàng Mạnh Đễ |
Nguyên dạy Toán
Lycèe Marie Curie – Đại học
Khoa học Saigon |
TP.HCM |
356 |
Nguyễn-Phước Hí |
Cựu cán sự
Biologie về hưu |
Germany |
357 |
Nguyễn Đình
Đồng |
Cử nhân KHXH |
TP.HCM |
358 |
Nguyen Long |
Sinh vien |
Germany |
359 |
Phung Dinh Khai |
|
Germany |
360 |
TS Âu Dương Thệ |
|
Germany |
361 |
Nguyễn Đức Quỳnh |
Kinh doanh |
TP.HCM |
362 |
Cao Ngọc Chuyết |
Cử nhân |
Hà
Nội |
363 |
Tô Văn Hai |
|
Đồng
Nai |
364 |
Nguyễn Tiến Tài |
Nhà giáo
hưu trí |
Hà
Nội |
365 |
Le Than |
Cuu tu chinh tri Con
Dao truoc 1975, nguyen Tong giam doc
cong ty lien doanh Riveside |
Nha
Trang |
366 |
Lê Hiền Đức |
Nhà giáo
hưu trí (Giải thưởng
Liêm chính năm 2007 của
Tổ chức Minh bạch Quốc tế) |
Hà
Nội |
367 |
Trần Thị Hồng |
Nghiên cứu khoa
học |
Bỉ |
368 |
Đặng Trung
Việt |
|
Quảng
Nam |
369 |
Nguyễn Văn Nhẫn |
|
Đồng
Nai |
370 |
Nguyen Van Lich |
|
Hà
Nội |
371 |
KS Hồ Trọng
Để |
Cơ khí |
TP.HCM |
372 |
Assoc. Prof. Phạm
Quang Tuấn |
School of Chemical
Engineering, University of New South
Wales, Sydney 2052, AUSTRALIA |
Úc |
373 |
KS Cao Viết Cường |
Tự động hóa |
TP.HCM |
374 |
Trần Văn Toàn |
|
Pháp |
375 |
Tạ Thế Hùng |
Sinh viên sau
đại học |
Hàn
Quốc |
376 |
Nguyễn Thị Ánh
Tuyết |
|
Úc |
377 |
Võ Đoàn
Phong |
Công chức |
TP.HCM |
378 |
TSKH Phạm Văn Đỉnh |
|
Pháp |
379 |
Nhà văn Phạm Đình
Trọng |
|
TP.HCM |
380 |
Nguyễn Phương Anh |
Sinh viên |
Hà
Nội |
381 |
TS Phạm Gia Minh |
Kinh tế |
Hà
Nội |
382 |
Nhà báo Phạm
Thành |
Công tác
tại Đài TNVN |
Hà
Nội |
383 |
Nguyễn Mạnh
Thành |
Công dân
Hà Nội |
Hà
Nội |
384 |
Khải Nguyên |
Dạy học (hưu), viết
văn |
Hải
Phòng |
385 |
Đinh Quang Minh |
Cử nhân Kinh tế |
Hà
Nội |
386 |
Vu Ngoc Yen |
|
Germany |
387 |
Nguyễn Phước Khải Hưng |
|
TP.HCM |
388 |
Nguyễn Kỳ Hoàng |
Giáo Viên |
Đà
Nẵng |
389 |
La Khanh Lan |
Thuong gia |
CH SEC |
390 |
Nguyễn Cảnh
Hoàn |
Cử nhân
Hóa ; Nguyên chủ tịch
hội người Việt vùng Mansfeld
– Südharz , Bang Sachsen –
Anhalt |
Germany |
391 |
Vũ Đình Hưng |
Vẽ sơn mài |
Hà
Nội |
392 |
PGS TS Nghiêm
Hữu Hạnh |
Nghiên cứu khoa
học |
Hà
Nội |
393 |
Phan Tinh |
Electrification
Railway Consultant MSc, BEng, CEng,
MIET |
Anh |
394 |
KS Trần Viết Dung |
|
Úc |
395 |
Tô Hoài
Nam |
|
Khánh
Hòa |
396 |
Hồ Đại Đồng |
cựu chiến binh |
Hà
Nội |
397 |
Lâm Hữu Lộc |
cựu chiến binh |
Hà
Nội |
398 |
ThS Lê Đức Tuấn |
Thạc sỹ nghệ thuật |
Hà
Nội |
399 |
Hồ Sỹ Lâm |
|
Hà
Nội |
400 |
Trần Kim Anh |
Nguyên
cán bộ viện nghiên cứu
Hán Nôm |
Hà
Nội |
401 |
KS Khổng Hy
Thiêm |
Điện |
Khánh
Hòa |
402 |
Đình Chẩn |
Sinh viên du
học, Università Urbaniana |
Italia |
403 |
Bùi Đức Lai |
|
Hà
Nội |
404 |
Vũ Văn Hoàng |
|
Hà
Nội |
405 |
KS Lã Việt Dũng |
Công nghệ
thông tin |
Hà
Nội |
406 |
Nhà báo Nguyễn
Thượng Long |
|
Hà
Nội |
407 |
PGS TS Nguyễn Gia Định |
Khoa Toán,
trường Đại học Khoa học Huế |
Huế |
408 |
Lê Thị
Bình Minh |
Giáo viên
nghỉ hưu |
Quảng
Bình |
409 |
Võ Nam Việt |
|
Nga |
410 |
Thiện Ý Nguyễn
Văn Thắng |
Cuu luat su, hien la
Chu tich Cau lac Bo Luat Khoa Viet
Nam |
USA |
411 |
Nhà thơ Đạo
diễn Đỗ Minh Tuấn |
Hội viên Hội
nhà văn Việt Nam, hội
viên Hội Điện ảnh Việt Nam,
công tác tại Hãng
phim truyện Việt Nam Hà Nội |
Hà
Nội |
412 |
Dương Đình Giao |
Nhà giáo
về hưu |
Hà
Nội |
413 |
Nguyễn Thanh Phong |
Giảng viên Đại
học, Du học sinh Việt Nam tại
Đài Loan |
Đài
Loan |
414 |
Trần Thị Ca Dao |
|
TP.HCM |
415 |
Nguyễn Duy Nhạc |
Công chức |
Úc |
416 |
Nguyễn Thanh Phụng |
Nhân viên
văn phòng |
Gia Lai |
417 |
Phùng Hồ Hải |
Viện Toán học,
Viện KH&CN Việt Nam |
Hà
Nội |
418 |
Nguyễn Trọng
Bình |
Giáo viên
giảng dạy đại học |
Cần Thơ |
419 |
Lê Minh Sơn |
Bộ đội xuất ngũ, cựu
giáo viên, hiện nay
là giám đốc Cty TNHH
ngoài Quốc doanh |
Tây
Ninh |
420 |
Hoàng Ngọc
Biên |
|
USA |
421 |
Võ Tấn
Huân |
Sinh viên Dược
khoa (năm 4), University of
Tennessee-College of Pharmacy,
thành phố Memphis, bang
Tennessee, Hoa Kỳ |
USA |
422 |
Tạ Ba |
Gác cổng |
TP.HCM |
423 |
Đinh Hoàng Bảo
Quốc |
Contruction Engineer
1994, Microsoft System Engineer 2002 |
Đan
Mạch |
424 |
Nguyễn Công
Khôi |
Cựu chiến sĩ Trung
đoàn 108 LK 5 |
USA |
425 |
Thành Đức
Kiên |
|
Hà
Nội |
426 |
KS Phạm Văn Tân |
Xây dựng |
Khánh
Hòa |
427 |
Lê Nguyên |
Chủ bút
website: http://www.phusa.info/ |
Pháp |
428 |
PGS TS Hoàng
Hòa Bình |
Nghiên cứu
viên chính, Viện Khoa
học giáo dục Việt Nam |
Hà
Nội |
429 |
Tran Thi Huong |
Kinh doanh |
Germany |
430 |
Trinh Anh Hung |
Kinh doanh |
Germany |
431 |
Trinh Tuyet Trinh |
Sinh vien |
Germany |
432 |
Lê Quang Vinh |
Buôn bán |
TP.HCM |
433 |
GS Bùi Văn
Phú |
Giáo sư đại học
cộng đồng |
USA |
434 |
KS Bùi
Khôi Hùng |
Đã nghỉ hưu |
Hà
Nội |
435 |
Lê Đắc Thắng |
|
Bình
Thuận |
436 |
Nguyễn Việt Lâm |
Cử nhân kinh tế,
Kế toán Doanh nghiệp |
Hà
Tĩnh |
437 |
Trần Thị Mùi |
Kinh doanh |
CH SEC |
438 |
KS Nguyễn Trọng
Tiêu |
Giao thông |
Hà
Nội |
439 |
TS Trần Anh |
Kinh tế |
USA |
440 |
Đinh Hạ Hùng |
Buôn bán
tự do |
TP.HCM |
441 |
GS TS Đình
Quang |
|
Hà
Nội |
442 |
KS Nguyễn Ngọc
Hải |
|
Vũng
Tàu |
443 |
BS Nguyễn Đình
Trị |
Răng hàm mặt,
nha khoa Thuận Kiều |
TP.HCM |
444 |
Nguyễn Trung Lĩnh |
Kỹ sư cơ khí,
kinh doanh thang máy,
nhà khung thép
và các thiết bị
khác |
Hà
Nội |
445 |
TS Nguyễn Thế Phương |
|
Canada |
446 |
Lê Hồng
Phú |
Nhân viên
kỹ thuật |
Hà
Nội |
447 |
ThS Nguyễn Hồng Quang |
Tự động hóa,
Viện cơ học – Viện KH-CN Việt Nam |
Hà
Nội |
448 |
KS Phạm Huy Việt |
Đại tá hưu
trí, nguyên là
lính thành cổ Quảng
Trị |
Hà
Nội |
449 |
Nguyễn Hữu Hoàn |
Giáo viên |
TP.HCM |
450 |
KS Nguyễn Thế Dũng |
Tin học |
Áo |
451 |
Nguyen Viet Hong |
|
Hà
Nội |
452 |
KS Nguyễn Tiến Đức |
Công
trình cảng – đường thủy |
TP.HCM |
453 |
Bui Thi Bich Ngoc |
Nha bao da nghi huu |
TP.HCM |
454 |
Nguyễn Ngọc Sơn |
Nhà giáo – nhà báo |
Hà
Nội |
455 |
Nguyễn Quốc
Khánh |
Quản lý |
TP.HCM |
456 |
Lê Thanh Phước |
Quản lý |
TP.HCM |
457 |
Nguyễn Đào
Trường |
Hội viên Hội Văn
học nghệ thuật tỉnh Hải Dương |
Hải
Dương |
458 |
Nguyễn Thành
Lâm |
Giám đốc doanh
nghiệp |
Hà
Nội |
459 |
Ngô Tấn
Lắm |
Chuyên
viên kinh doanh |
TP.HCM |
460 |
Đỗ Quý
Toàn |
|
USA |
461 |
Vu Anh Thu |
|
USA |
462 |
Nguyễn Ngọc
Toàn |
Nhân viên
an ninh |
Đồng
Nai |
463 |
Đinh Đăng Định |
Giáo viên
trường THPT Lê Quý
Đôn – Tuy Đức – Đắk
Nông |
Đắk
Nông |
464 |
Hạ Đình
Nguyên |
Công dân
thành phố Hồ Chí Minh |
TP.HCM |
465 |
KS Lê Hồ
Sinh Nguyên |
Cơ khí |
Nhật
Bản |
466 |
Nguyễn Văn Cung |
Nhạc sỹ, Thượng
tá QĐND |
Hà
Nội |
467 |
Trần Hữu Phi |
Chuyên
ngành Cơ khí, đang
công tác tại Công
ty Hyundai Engineering |
Hàn
Quốc |
468 |
Đỗ Quốc Long |
|
CH SEC |
469 |
Nguyễn Xuân
Ánh |
|
Huế |
470 |
Nhà báo
Trần Trung Chính |
Phó viện trưởng
Viện nghiên cứu Đô thị
và phát triển Hạ tầng |
Hà
Nội |
471 |
Nguyễn Trung
Chính |
Designer |
|
472 |
Ngô Văn Cương |
Nguyên Điều phối
viên chương trình Quốc
gia – tổ chức CARE Quốc tế tại Việt
Nam; Trưởng đại diện tổ chức Phi
chính phủ Quốc tế HEKS Thụy
Sỹ tại Việt Nam. |
Thụy Sĩ |
473 |
KS Hoàng Tiến
Cường |
Giao thông |
Hà
Nội |
474 |
Phạm Ngọc
Điệp |
Kỹ sư Công
chánh nguyên làm
việc tại Hỏa Xa Việt Nam |
TP.HCM |
475 |
Đào Việt Dũng |
Cựu chiến binh Việt
Nam 1972-1975 tại QK5 |
|
476 |
KS Hoàng Giang |
Công ty An Việt
Hải Phòng |
Hải
Phòng |
477 |
KS Nguyễn Thị
Hà |
Nông
nghiệp |
Hải
Phòng |
478 |
KS Nguyễn Song
Hào |
Xây dựng |
Sơn La |
479 |
Nguyễn Văn
Hoàng |
Sinh viên Đại
học chính qui tốt nghiệp loại
khá ra trường đã 5
năm, hiện chưa có việc
làm |
Thanh
Hóa |
480 |
Nguyễn Bích
Khê |
Giáo viên |
TP.HCM |
481 |
Nhà báo
tự do Nguyễn Mạnh Kim |
|
TP.HCM |
482 |
Bùi Như Lạc |
Công dân
Việt Nam |
|
483 |
Lê Lộc |
Cựu sinh viên
đấu tranh trong phong trào
sinh viên Sài
Gòn trước 1975 |
TP.HCM |
484 |
TS Đào Thế Long |
Đại tá về hưu |
|
485 |
Võ Quang
Luân |
|
|
486 |
TS Nguyễn Văn Nghi |
Viện Khoa học
và Công nghệ Việt Nam |
Hà
Nội |
487 |
Lê Văn Ngọ |
Cán bộ hưu
trí |
Hà
Nội |
488 |
Hoàng Thị Hạnh
Phúc |
Giáo viên
THCS Cát Linh, Hà Nội |
Hà
Nội |
489 |
KS Nguyen Anh Son |
|
USA |
490 |
KS Vũ Quyết Thắng |
Đảng viên Đảng
Cộng sản Việt Nam |
|
491 |
Nguyễn Văn
Thành |
|
USA |
492 |
Đoàn Ngọc
Thành |
Dạy học |
TP.HCM |
493 |
Ngô Văn Thuận |
|
TP.HCM |
494 |
Trần Khang Thụy |
Giám đốc Trung
tâm Nghiên cứu và
Ứng dụng Khoa học Kinh tế (CESAIS),
Đại học Kinh tế Tp.HCM |
TP.HCM |
495 |
KS Lê Nam Triệu |
Kinh tế Xây dựng |
|
496 |
KS Trần Văn Tuấn |
|
|
497 |
Nguyễn Ánh
Tuyết |
Cán bộ C.ty
Viễn thông EVN |
Hà
Nội |
498 |
Nguyễn Trác
Chi |
Công dân
nước Việt |
TP.HCM |
499 |
Võ Hoàng
Vinh |
|
USA |
500 |
Lê Đức
Xuân Vũ |
|
USA |
501 |
KS Vũ Lê Minh |
Môi trường |
Hà
Nội |
502 |
Kenny Khanh Quoc Bui |
Associate Scientist:
nghien cuu thuoc suyen, DEY Pharma
L.P |
USA |
503 |
Luật sư Nguyễn Hữu
Liêm |
|
USA |
504 |
Nguyen Anh Tuan |
|
Germany |
505 |
KS Nguyễn Hữu Bảo Quốc |
Universal Automation,
Inc., chuyên ngành Hệ
điều hành điện lạnh
công-thương nghiệp |
USA |
506 |
Nguyễn Mạnh
Hùng |
|
Hà
Nội |
507 |
Huang Ying Jun |
Kỹ sư điện kỹ thuật |
Campuchia |
508 |
Lê Thanh Dũng |
|
Hà
Nội |
509 |
Nguyễn Hữu Đính |
|
Canada |
510 |
Nhà văn
Ngô Thị Kim Cúc |
Nhà báo |
TP.HCM |
511 |
Nhà
vănThái Bá Tân |
Dich giả, nguyên
phó chủ tịch Hội đồng văn học
nước ngoài, Hội nhà
văn Việt Nam. |
Hà
Nội |
512 |
Nguyen Quoc Huy. |
|
USA |
513 |
Nhà báo
Phạm Trần |
|
USA |
514 |
Phan Tan Huy |
Công dân
Việt Nam |
TP.HCM |
515 |
TS Vũ Ngọc Sơn |
Tin học |
Pháp |
516 |
Đỗ Quốc Bảo |
Nghiên cứu sinh |
Pháp |
517 |
Pham Huu Uyen |
|
CH SEC |
518 |
Nhà báo
tự do Trần Thọ Tuấn |
|
Germany |
519 |
Nhà báo
Huỳnh Sơn Phước |
|
TP.HCM |
520 |
Trần Kế Dũng |
Engineering |
Úc |
521 |
Nguyễn Thị Nga |
Nông dân |
Đồng
Nai |
522 |
Nguyễn Văn
Chính |
Nhà báo,
nhạc sỹ |
Nha
Trang |
523 |
Nguyễn Hữu Úy |
|
USA |
524 |
Trương Đại Nghĩa |
Cựu tù
nhân cải tạo |
USA |
525 |
BS Vương Thiện Đức |
Bác sĩ
thú y |
Đồng
Nai |
526 |
KS Tran Ngoc Van |
Cơ khí |
Nhật
Bản |
527 |
KS Nguyen Thi Tin Nu |
Hóa học |
Nhật
Bản |
528 |
Dương Ngô Cộng
Hòa |
Nhân viên
văn phòng |
TP.HCM |
529 |
KS Trần Trí
Dũng |
|
Hà
Nội |
530 |
Vũ Minh Quân |
Công dân
Việt Nam |
TP.HCM |
531 |
Nguyễn Văn Báu |
Sinh viên ĐH
Xây Dựng HN |
Hà
Nội |
532 |
Họa sĩ Nguyễn
Hùng Sơn |
hội viên Hội Mỹ
thuật Việt Nam |
Hà
Nội |
533 |
GS TS Trần Đình
Sử |
|
Hà
Nội |
534 |
Nguyễn Thị Sen |
Giáo viên |
Thái
Bình |
535 |
Nguyễn Hà Tịnh |
Automatic
Transnmissions Rebuilder |
USA |
536 |
Nguyễn Việt Quang |
Công dân
yêu nước Việt Nam |
Hải
Phòng |
537 |
KS Đỗ Thái
Bình |
Ủy viên thường
trực Ban Chấp Hành Hội KHKT
Biển T/P HCM |
TP.HCM |
538 |
KS Hoàng Thanh
Bình |
|
Hà
Nội |
539 |
Hoàng
Quân |
sinh viên
Hillsborough Community College,
Tampa, Florida |
USA |
540 |
Nguyễn Văn Hùng |
|
TP.HCM |
541 |
TS Trần Xuân Nam |
Nguyên Trưởng
Khoa VTĐ Trường ĐH Bưu Điện |
Hà
Nội |
542 |
Đào Phương Hoa |
Cán bộ
đã nghỉ hưu |
Hà
Nội |
543 |
KS Nguyễn Doãn
Thụy |
|
Canada |
544 |
PGS TS Phí Mạnh
Hồng |
Cán bộ giảng
dạy, Đại học Quốc gia Hà Nội |
Hà
Nội |
545 |
Nguyễn Kim Thái |
Công dân
Việt Nam |
Vũng
Tàu |
546 |
Phạm Văn Hiền |
Nguyên giảng
viên lý luận, trường
Chính trị Tô – Hiệu,
Hải Phòng đã nghỉ hưu |
Hải
Phòng |
547 |
Hoàng Ngọc |
|
Úc |
548 |
Nguyễn Đình
Thắng |
|
TP.HCM |
549 |
Hàn Quang Vinh |
|
Hà
Nội |
550 |
Nguyễn Thị Diệu |
Công dân
Việt Nam |
Nam
Định |
551 |
KS Nguyễn Tuấn Anh |
Máy tàu
thủy |
Hải
Phòng |
552 |
PGS TS Nguyen Thu Linh |
Nguyen giang vien cao
cap Hoc vien Hanh chinh |
Hà
Nội |
553 |
Trần Đăng Ưng |
|
Khánh
Hòa |
554 |
Từ Anh Tú |
|
Bắc
Giang |
555 |
KS Hồ Cao Anh Tuấn |
Điện |
TP.HCM |
556 |
Trần Ngọc Thạch |
Bán bánh
mỳ |
TP.HCM |
557 |
Nguyễn Minh
Thành |
Sinh viên năm 4
trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM |
Bến Tre |
558 |
KS Vũ Hải Hồng |
|
Pháp |
559 |
Trần Đắc Lộc |
Công dân
Việt Nam, cựu giảng viên ĐHKH
Huế |
CH SEC |
560 |
TS Võ Văn
Châu |
Tiến sĩ hóa
học, Nghiên cứu |
Pháp |
561 |
Nguyễn Văn Tâm |
Kinh doanh |
Đà
Nẵng |
562 |
Vũ Lê
Hoài Bảo |
Công chức
nhà nước, Đảng viên CS |
Quảng
Bình |
563 |
Thường Quán |
|
Úc |
564 |
Pham Gia Khanh |
90 tuoi, can bo huu
tri |
TP.HCM |
565 |
Dương Sanh |
Giáo viên
Tiểu học (đã nghỉ việc) |
Khánh
Hòa |
566 |
Đoàn
Nguyên Hồng |
Kỹ sư cơ khí ,
kỹ sư cấp thoát nước (hồi
hưu) |
Úc |
567 |
Trần Quốc Túy |
Nguyên kỹ sư
hóa học |
|
568 |
Phan Bảo Châu |
Nguyên kỹ sư
hóa thực phẩm |
|
569 |
Nguyễn Khắc Vỹ |
Cán bộ hưu
trí, từng tham gia
kháng chiến chống Mỹ
trên chiến trường Sài
Gòn – Chợ Lớn – Gia Định,
nguyên Trưởng phòng
kiêm Bí thư
Chi bộ Phòng Văn hóa
Thông tin Quận 4 TP.HCM,
nguyên Giám đôc
kiêm Bí thư Chi
bô Công ty Nhiếp Ảnh
TP.HCM, nguyên Giám
đôc kiêm Bí thư
đảng ủy Công ty Vafaco TP.HCM |
TP.HCM |
570 |
BS Vũ Văn Bến |
Bác sĩ Nhi khoa |
Long An |
571 |
Nhà báo
Phan Hoàng Tĩnh Xuyên |
|
Đà
Lạt |
572 |
TS Trần Anh Tuấn |
Tiến sĩ hóa học |
Germany |
573 |
Nguyễn Bích
Thủy |
NCS Lịch sử mỹ thuật |
Thụy
Điển |
574 |
Trần Đồng Minh |
Dạy học |
Hà
Nội |
575 |
Tô Ngọc Trang |
|
Hà
Nội |
576 |
KS Nguyễn Như Mai |
Địa chất, nhà
báo (đã nghỉ hưu) |
Hà
Nội |
577 |
ThS KS Hoàng
Ngọc Liên |
|
Hà
Nội |
578 |
Nguyễn Hồng Anh |
Điều hành vận
tải- Tổng công ty vận tải
Hà Nội |
Hà
Nội |
579 |
Lương Nguyễn
Trãi |
Giáo viên
THPT |
TP.HCM |
580 |
Le Manh Hung |
Kinh doanh tu do |
Phú
Thọ |
581 |
KS Chu Văn Tiến |
Xây dựng |
Germany |
582 |
Nguyễn Phương |
cựu sinh viên
Đại học Cần Thơ |
Cần Thơ |
583 |
Nhà văn
Hoàng Lại Giang |
|
TP.HCM |
584 |
Nguyễn Mạnh |
Kinh doanh |
CH SEC |
585 |
Võ Thị Quỳnh
Giao |
Kinh doanh |
TP.HCM |
586 |
Võ Chí Thành |
Giáo viên (đã
nghỉ hưu) |
Hà
Nội |
587 |
Phạm Mai Phương |
|
Hà
Nội |
588 |
Nguyễn Trọng
Thành |
Công dân
Việt Nam |
Lithuania |
589 |
Nguyễn Bảo Anh |
|
TP.HCM |
590 |
Đặng Tiến Hồng |
Cán bộ
Quân đội về hưu |
Hà
Nội |
STT |
HỌ
TÊN |
NGHỀ
NGHIỆP |
NƠI
CƯ TRÚ |
591 |
Hồ Bá
Tình |
Chuyên gia kinh
tế |
TP.HCM |
592 |
Tu sĩ Thích Huệ
Lưu |
|
TP.HCM |
593 |
KS Nguyễn Đăng Bảy |
Xây dựng |
Đà
Lạt |
594 |
Nguyễn Ngọc |
Công an
viên |
Hậu
Giang |
595 |
Lê Văn
Xuân |
Cán Bộ hưu
trí |
Đăk Lăk |
596 |
KS Đỗ Như Ly |
Hưu trí |
TP.HCM |
597 |
Lê Đức Tân |
|
Đan
Mạch |
598 |
BS Phạm Hồng Sơn |
|
Hà
Nội |
599 |
KS Hồ Thành
Công |
|
Germany |
600 |
Tăng sĩ Thich Minh Hoa |
|
Đà
Lạt |
601 |
Nhà báo
Phạm Văn Thọ |
|
TP.HCM |
602 |
Nguyen-Lang |
|
USA |
603 |
Trần Quốc Khánh |
Sinh viên năm 3
đại học Kinh tế |
TP.HCM |
604 |
Nguyễn-Khoa
Thái Anh |
Nhà
giáo, viết văn |
USA |
605 |
Đoàn Nghinh
Chiến |
Giáo
viên. |
TP.HCM |
606 |
Nguyễn Mậu Cường |
Giảng viên Đại
Học Agostinho Neto, Luanda, Angola |
Angola |
607 |
Đặng Ngọc Quang |
|
Hà
Nội |
608 |
GS TSKH Nguyễn
Đông Yên |
Nghiên cứu
viên cao cấp Viện Toán
học, Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam |
Hà
Nội |
609 |
Phạm Trung |
Nghiên cứu
phê bình Mỹ Thuật |
Hà
Nội |
610 |
TS Vũ Thế Cường |
Cơ Khí |
Germany |
611 |
KS Nguyen D Hoat |
Industrial Engineer |
USA |
612 |
Vũ Hòa |
Giảng viên đại
học ISART |
Pháp |
613 |
Trần văn Johnny |
Công nhân
kỹ thuật, đã về hưu. Cựu Sĩ
Quan VNCH. |
USA |
614 |
TS Nguyễn Đồng |
Tài
nguyên thiên
nhiên, kỹ sư hóa học |
USA |
615 |
KS Lý Văn Thanh |
|
Úc |
616 |
KS Phạm Hoàng
Dũng |
|
TP.HCM |
617 |
Hanh Minh Tran |
Library technician |
Úc |
618 |
To Minh Chi |
|
Úc |
619 |
Emma Tran |
Student |
Úc |
620 |
Lan Pham |
Student |
Úc |
621 |
Huong Phan |
Electrician |
Úc |
622 |
TS Lê Đức Quang |
Giảng viên Đại
học Ngoại ngữ (Đại học Huế) |
Huế |
623 |
KS Trần Chí
Hòa |
|
Úc |
624 |
Đào Tấn Phần |
Giáo viên
trung học phổ thông |
Phú
Yên |
625 |
Đỗ Đình
Nguyên |
|
TP.HCM |
626 |
GS TS Nguyễn Đức
Dân |
Ngôn ngữ học,
trường Đại học Khoa học xã
hội và nhân văn Tp Hồ
Chí Minh |
TP.HCM |
627 |
Phạm Đình
Nguyên |
|
Canada |
628 |
Nguyễn Minh Tuấn |
Giảng viên
trường Đại học Ngoại ngữ Tokyo |
Nhật
Bản |
629 |
Hồ Văn Chiến |
|
TP.HCM |
630 |
ThS Phạm Quang
Tú |
Phát triển
nông thôn |
Hà
Nội |
631 |
Đào Quốc Việt |
|
Hà
Nội |
632 |
TS Lại Huy Phương |
Đảng viên,
nguyên Giám đốc Trung
tâm liên ngành
Viễn thám & GIS |
Hà
Nội |
633 |
PGS TS Nguyễn thị Kim
Chương |
Đảng viên,
nguyên giảng viên Đại
học Sư Phạm Hà Nội |
Hà
Nội |
634 |
Đỗ Anh Pháo |
Cán bộ quản
lý DN đã nghỉ hưu |
Hà
Nội |
635 |
TS Nguyễn Ngọc Đức |
Tiến sỹ kinh tế,
đã công tác ở
Tổng cục thống kê, Văn
phòng Chính phủ, Ban
nghiên cứu của Thủ tướng
Chính phủ; đã nghỉ hưu
năm 2006, hiện nay đang sinh hoạt
tại Câu lạc bộ Nghiên
cứu phát triển thuộc Hiệp hội
làng nghề Việt nam. |
Hà
Nội |
636 |
Đào Công
Tiến |
Nguyên hiệu
trưởng trường Đại học Kinh tế TP.HCM |
TP.HCM |
637 |
Đào Hoài
Nam |
giảng viên
trường Đại học Kinh tế TP.HCM |
TP.HCM |
638 |
Nguyễn Sơn Phong |
Cử nhân kinh tế |
TP.HCM |
639 |
Trần Đình Thắng |
Cựu Giảng Viên |
TP.HCM |
640 |
KS Lê Xuân
Lộc |
|
Đà
nẵng |
641 |
Phạm văn Lễ |
Kỹ sư Cầu đường |
TP.HCM |
642 |
Dương Văn Vinh |
Cựu sĩ quan QĐND |
TP.HCM |
643 |
PGS TS Trần
Thành Trai |
Nguyên
Phân viện trưởng
Phân Viện Công
Nghệ Thông Tin Tp HCM,
nguyên Trưởng khoa Công
Nghệ Thông Tin Đại
Học Mở Tp HCM |
TP.HCM |
644 |
KS Nguyễn Duy Phương |
Cơ khí |
Germany |
645 |
Tư Đồ
Tuệ |
|
Canada |
646 |
Đinh Quang Thể |
|
Hà
Nội |
647 |
Phạm Thanh Trà |
Sinh viên |
Thụy Sĩ |
648 |
Lê thị
Thuý Thảo |
|
Đà
Nẵng |
649 |
Bùi Trọng Tuấn |
Dược sỹ chuyên
khoa cấp II chủ tịch hội dược học TP
Hải Dương |
Hải
Dương |
650 |
Nguyễn Huy Canh |
Giáo viên |
Hải
Phòng |
651 |
Đỗ Thị Hồng Hà |
Giáo viên
toán đã nghỉ hưu |
Hà
Nội |
652 |
Hà Dương Tuấn |
Chuyên gia
Công Nghệ Thông Tin
đã về hưu |
Pháp |
653 |
Linh mục Nguyễn Hữu
Tiến |
|
USA |
654 |
PGS TS La Khắc
Hoà |
Dạy học, Khoa Ngữ Văn,
ĐHSP Hà Nội |
Hà
Nội |
655 |
Vũ Cao Đàm |
Cựu viện trưởng, Viện
Chính sách KH&CN,
Bộ KH&CN |
Hà
Nội |
656 |
Lê Trọng Nhi |
|
USA |
657 |
Nguyễn Nam Tiến |
Cán bộ, đảng
viên hiện đang công
tác tỉnh Tuyên Quang |
Tuyên
Quang |
658 |
Do Huyen |
|
Hà
Nội |
659 |
Lê Bách |
Cán bộ về hưu,
tham gia cách mạng từ năm
1947, hơn 50 năm tuổi Đảng |
|
660 |
Nhà báo
nhà thơ Trần Vũ Long |
Công tác
tại báo Văn Nghệ |
Hà
Nội |
661 |
Nguyễn Quốc Toản |
Sinh viên khoa
công nghệ thông tin Đại
học Bách khoa TP.HCM |
TP.HCM |
662 |
KS Trần Anh Tuấn |
Điện |
Hà
Nội |
663 |
KS Lê Văn
Hùng |
Công nghệ
thông tin |
Pháp |
664 |
Lâm Văn
Lành |
Nhân viên
Brocacef |
Hà
Lan |
665 |
Nguyễn Thế Tuy |
Càn bộ về hưu |
Hà
Nội |
666 |
Nhà thơ Quốc
Toản |
Thượng tá
Quân đội, hội viên Hội
Nhà văn Hà Nội |
Hà
Nội |
667 |
Lê Văn Dương |
Sinh viên Đại
học Kinh kế luật (ĐHQG TP.HCM) |
TP.HCM |
668 |
TS Do Huu Binh |
Giảng viên Đại
học |
Úc |
669 |
Đào Lê
Tiến Sỹ |
Học sinh |
Hà
Nội |
670 |
Nguyen Viet Bach |
Interprète de
français, guide touristique
et étudiant en droit à
L’Université Motesquieu-
Bordeaux 4 |
Pháp |
671 |
BS Phạm Quang Hoa |
|
Đà
Lạt |
672 |
Trần Thị Láng |
Nhà giáo
hưu trí |
Hà
Nội |
673 |
KS Phạm Minh Huệ |
Hóa |
Germany |
674 |
Đinh Quang Trung |
Sinh viên |
Hà
Nội |
675 |
Hà Dương Tường |
Nguyên
giáo sư đại học |
Pháp |
676 |
Nguyễn Huy Thụy |
Thiết kế, phát
triển hệ thống |
Hàn
Quốc |
677 |
KTS Lê Minh Hải |
Cán bộ
nhà nước – đảng viên
trẻ |
Hà
Nội |
678 |
Phạm Văn Minh |
|
Hà
Nội |
679 |
BS Trần
Công Thắng |
|
Nauy |
680 |
PGS TS Mạc Văn Trang |
|
Hà
Nội |
681 |
Nguyễn Quang Minh |
|
Nauy |
682 |
Nguyễn Hoàng
Phúc |
CCB-phòng Hậu
cần, Sư đoàn 302 chiến trường
K |
Đà
Nẵng |
683 |
KS Phạm Minh Đức |
Hoá học |
TP.HCM |
684 |
Nguyễn Văn Đông |
Nghề nghiệp tự do |
TP.HCM |
685 |
Phùng Hữu Thanh |
|
Hà
Nội |
686 |
Tran To Nga |
Nhà giao huu
tri |
Úc |
687 |
Kieu Viet Hong |
cong dan Viet Nam |
Úc |
688 |
Kieu Viet Lien |
thiet ke thoi trang |
Úc |
689 |
Nguyen Ngoc Lan |
Ky su huu tri |
Úc |
690 |
Thai Dung Tam |
Doanh nhan |
Úc |
691 |
Thai Dung Trung |
Chuyen vien vi tinh |
Úc |
692 |
Nguyen Duc Hung Peter |
|
Nauy |
693 |
TSKH Nguyễn
Hùng Phong |
Công dân
Việt Nam |
Nga |
694 |
Nguyễn Thị Minh
Toán |
Công chức |
Huế |
695 |
Vũ Xuân
Túc |
Nguyên cựu chiến
binh (giáo viên trường
Quân chính QK Tả Ngạn
thời kháng chiến chống Mỹ ),
nguyên giáo viên
dạy chuyên Văn, nguyên
Tổ trưởng Tổ Văn trường THPT
chuyên Hà Nội-
Amsterdam, hiện đã nghỉ hưu |
Hà
Nội |
696 |
Đoàn Văn Tư |
Du học sinh |
Nhật
Bản |
697 |
Traần Thị Lý |
Nhân viên
văn phòng |
TP.HCM |
698 |
Nguyễn Đức Trường
Giang |
Giáo viên THPT |
Hà
Nam |
699 |
TS Nguyễn Tiến Thắng |
|
Úc |
700 |
Nguyễn Ngọc Hiến |
|
TP.HCM |
701 |
Lê Hữu Minh Tuấn |
Sinh viên |
Quảng
Nam |
702 |
Nguyễn Trung Quốc |
Doanh nhân |
TP.HCM |
703 |
ThS Tô Thị Thanh
Vân |
Giảng viên Đại
học |
Hà
Nội |
704 |
Phaolô Nguyễn
Thái Hợp |
Giám mục
Giáo phận Vinh |
Vinh |
705 |
Nhà báo
Nguyễn Quốc Thái |
|
TP.HCM |
706 |
Nhà báo
Vương Đình Chữ |
|
TP.HCM |
707 |
Đinh Huyền Hương |
Giảng viên hưu
trí |
TP.HCM |
708 |
Lê Hiển |
Nguyên Tổng thư
ký tòa soạn báo
Thể Thao TPHCM |
TP.HCM |
709 |
KTS Đậu Khắc Thắng |
|
Hà
Nội |
710 |
Nguyễn Thế Thanh |
Công chức hưu
trí |
TP.HCM |
711 |
Nguyễn Ngọc Quí |
Kinh doanh |
Tiền
Giang |
712 |
Nhà văn Văn
Giá |
Chủ nhiệm Khoa Viết
văn- Đại học Văn hóa |
Hà
Nội |
713 |
Nguyễn Vũ |
Tư vấn kỹ
thuật tự do (freelancer) |
TP.HCM |
714 |
Hoang Tung |
kinh doanh du lich |
Hà
Nội |
715 |
Lê Thị
Hồng Hạnh |
Hưu trí |
Hà
Nội |
716 |
Bùi Công
Lương |
Thương binh,
nhà giáo Quân
đội đã nghỉ hưu |
Hà
Nội |
717 |
Hoàng Hải |
Nông dân |
Bình
Dương |
718 |
Nguyễn Nam Hưng |
Chuyên
viên tư vấn luật |
Hà
Nội |
719 |
Trần Hồng Quân |
|
TP.HCM |
720 |
Hoàng Thanh
Linh |
Giảng viên đại
học |
TP.HCM |
721 |
Võ Thị Thanh
Hà |
Giảng viên Đại
học |
Hà
Nội |
722 |
Họa sỹ Nguyễn Trung
Chính |
|
Hà
Nội |
723 |
Lê Văn Trung |
Cử nhân kinh tế,
công dân nước Việt Nam,
đảng viên Đảng cộng sản |
Quảng
Ninh |
724 |
Nguyễn Hữu Thao |
Ban liên lạc CCB
tại Bungari, cựu quân
nhân Ban tham mưu Lữ
đoàn F289 BTL Công binh |
Bulgaria |
725 |
Nguyễn Xuân
Trường |
|
Úc |
726 |
KS Ngo Binh Minh |
Viễn Thông |
Hà
Nội |
727 |
KS Lương Ngọc
Châu |
Điện toán |
Germany |
728 |
Luật sư Ngô Ngọc
Trai |
Thuộc đoàn luật
sư tỉnh Nam Định |
Nam
Định |
729 |
Dương Văn Tú |
Dược sĩ, giảng
viên Trường Đại học Dược
Hà Nội |
Hà
Nội |
730 |
Lê Toàn
Thắng |
Bộ đội, kỹ sư Địa
chất. |
Hà
Nội |
731 |
Nguyễn Trung
Kiên |
|
Hà
Nội |
732 |
Lê Minh Hằng |
Giám đốc Trung
tâm Tư liệu khí tượng
thủy văn |
Hà
Nội |
733 |
Trần Văn Tính |
Designer |
TP.HCM |
734 |
Trần Tiến Đức |
Nhà báo
truyền hình đã nghỉ
hưu |
Hà
Nội |
735 |
Nguyễn Đình
Quyền |
NCS tại ĐH Rostock. |
Germany |
736 |
TS Trương Phước Lai |
Post-doctorant. Groupe
Matériaux Inorganique – GMI.
Institut Physique et Chimique des
Matériaux de Strasbourg –
IPCMS |
Pháp |
737 |
Nguyễn Hữu Tâm |
Nghiên cứu Khoa
học |
USA |
738 |
Lê Hồng
Hà |
Công nhân |
USA |
739 |
ThS Lương Lê
Giang |
Làm báo,
dịch giả |
Hà
Nội |
740 |
Trần Ngọc Tụ |
Hàng
không, cơ Khí |
Germany |
741 |
TS Trần Diệu
Chân |
Kinh tế |
USA |
742 |
Trần Chiến |
kirchenstr 25 |
Germany |
743 |
Nguyễn Minh Khang |
CNTT |
TP.HCM |
744 |
KS Nguyễn Văn
Hòa |
Ngành Năng
lượng |
Germany |
745 |
PGS TS Hà Thuc
Huy |
Dai hoc Khoa hoc Tu
nhien TP.HCM |
TP.HCM |
746 |
TS Lê Văn |
Tiến sỹ vật lý
ĐHSPHN, đã nghỉ hưu |
TP.HCM |
747 |
Dương Tự Lập |
|
Germany |
748 |
Nguyễn Hữu Dõng |
Hưu trí |
USA |
749 |
Do Huy Vu |
Công nhân |
USA |
750 |
Bùi Xuân
Bách |
Nhà giáo
nghỉ hưu |
USA |
751 |
Đặng Quốc Hòa |
|
TP.HCM |
752 |
Nhà thơ
Hoàng Gia Cương |
Hội viên Hội
Nhà văn Hà Nội |
Hà
Nội |
753 |
Trương Tấn Hồng
Phúc |
|
Úc |
754 |
KS Trịnh Văn
Hoãn |
Nghỉ hưu |
Hải
Phòng |
755 |
Pham Chi Mai |
dang vien Dang CSVN,
nguyen giang vien DH Ngoai ngu -DHQG
HN |
Hà
Nội |
756 |
Nhà văn Đặng
Văn Sinh |
Hội viên Hội
Nhà văn Việt Nam, viết văn,
dịch sách |
Hải
Dương |
757 |
GS TSKH Nguyễn Hữu
Việt Hưng |
Giảng viên Cao
cấp ĐHQG Hà Nội, Phó
Chủ tịch Phụ trách Quan hệ
Quốc tế Hội Toán học Việt Nam |
Hà
Nội |
758 |
KS Hoàng Quốc
Nam |
Cán bộ cơ quan
nhà nước |
Hà
Nội |
759 |
Giang Nguyen |
Nghien cuu vien |
Úc |
760 |
Nhà báo
Nguyễn Văn Hải |
Nguyên Trưởng
phân xã TTXVN tại tỉnh
Tiền Giang |
Tiền
Giang |
761 |
KS Nguyễn Văn Lợi |
doanh nhân |
Hà
Tĩnh |
762 |
Trần Hữu Hiếu |
Buôn bán |
TP.HCM |
763 |
Lê Hùng
Cường |
|
Thanh
Hóa |
764 |
Nguyễn Đỗ Hà
Giang |
du học sinh tại Mỹ |
USA |
765 |
KS Nguyễn Minh Nhật |
|
TP.HCM |
766 |
Võ Thanh Phong |
Giáo viên |
An
Giang |
767 |
Chu Mạnh Chi |
Giảng viên |
Đà
Lạt |
768 |
Phạm Vĩnh Cư |
Cán bộ
nghiên cứu đã nghỉ hưu |
Hà
Nội |
769 |
KS Phan Hoàn
Việt |
Xây dựng |
Hà
Nội |
770 |
Đỗ Huyền |
Một người dân
bình thường ở Hà Nội |
Hà
Nội |
771 |
TS Nguyễn Quang Hưng |
Giảng dạy đại học
và NCKH |
Hà
Nội |
772 |
KS Trần Thanh
Tùng |
Doanh nhân |
Hải
Phòng |
773 |
Lê Hương Hương |
Hưu trí |
Hà
Nội |
774 |
KS Bùi Tuấn Anh |
Công tác
tại Tổng công ty xây lắp
Dầu khí Nghệ An |
Vinh |
775 |
Kỹ sư Nguyễn
Ngọc Hải |
|
Vũng
Tàu |
776 |
Nhà văn Nguyễn
Quang Thân |
|
TP.HCM |
777 |
Nhà văn Dạ
Ngân |
|
TP.HCM |
778 |
KS Nguyễn Hữu Tuyến |
Đã nghỉ hưu |
TP.HCM |
779 |
ThS KTS Huỳnh Quốc Hội |
Xây dựng |
Quảng
Nam |
780 |
Ngô Thùy
Linh |
|
Phú
Thọ |
781 |
KTS Phạm Duy
Bình |
|
Hà
Nội |
782 |
Than Thi Thien Huong |
Social Development
Sector Manager |
Hà
Nội |
783 |
Hà Hiển |
Blogger |
Hà
Nội |
784 |
Mai Đăng Thành |
|
TP.HCM |
785 |
Vũ Nhật Thu |
|
Hà
Nội |
786 |
KS Tran Van Tan |
|
Germany |
787 |
Phạm Mạnh Hùng |
Lao động tự do |
Yên
Bái |
788 |
Nguyễn Khăc Mai |
Cán bộ
đã hưu trí |
Hà
Nội |
789 |
Trần Thị Băng Thanh |
Cán bộ
đã hưu trí |
Hà
Nội |
790 |
Nguyễn Xuân
Hoài |
Bộ đội phục
viên, phiên dịch, nghỉ
hưu |
TP.HCM |
791 |
Trần Thúy Mai |
Biên tập
viên – Đài Truyền
hình Việt Nam |
Hà
Nội |
792 |
Linh mục Hoàng
Minh Giám |
|
Nam
Định |
793 |
ThS Trần Hùng
Thắng |
Giáo viên |
Vĩnh
Phúc |
794 |
PGS TS Huỳnh
Thế Phùng |
Trường ĐHKH
Huế |
Huế |
795 |
Nguyễn-Quang-Tiền |
|
Hà
Lan |
796 |
Pham Thanh Sang |
Chuyen vien Dien toan |
Pháp |
797 |
PGS TS Phạm Đức
Nguyên |
|
Hà
Nội |
798 |
Nhà báo
Phạm Tư Thanh Thiện |
Nguyên
Phó ban Việt ngữ đài
RFI |
Pháp |
799 |
Nguyễn Thái Sơn |
Co van khoa hoc va
ngoai giao Han Lam Vien Dia chinh
Tri Paris |
Pháp |
800 |
Lê Mạnh Chiến |
Cựu giảng viên |
Hà
Nội |
801 |
Nguyễn Ngọc Như Quỳnh |
Blogger mẹ Nấm, điều
hành du lịch |
Nha
Trang |
802 |
Lê Văn Tuynh |
Hướng dẫn viên
du lịch |
Bình
Thuận |
803 |
Lê Công
Giàu |
Nguyên
Phó Bí thư
Thành đoàn TP HCM,
nguyên Phó Giám
đốc Trung tâm Xúc tiến
Thương mại và Đàu tư
TP HCM |
TP.HCM |
804 |
Họa sỹ Huỳnh Kim
Báu |
Nguyên Tổng Thư
ký Hội Trí thức
yêu nước TP HCM |
TP.HCM |
805 |
Hồ Thanh |
Nguyên
Giám đốc trường Phát
thanh – Truyền hình Trung
ương II |
TP.HCM |
806 |
Nhà báo
Nguyễn Lê Thu An |
|
TP.HCM |
807 |
GS Y học Phạm
Hoàng Phiệt |
|
TP.HCM |
808 |
TS Hồ Văn Bính |
|
Ba Lan |
809 |
Massmann Thi Kim
Vàng |
Hưu trí |
Germany |
810 |
TS Nguyễn Tiến Dũng |
Nguyên Giảng
viên Đại học, Ủy viên
BCH Hội Tự động hóa Việt Nam |
Hà
Nội |
811 |
PGS TS Vu Trong Khải |
Chuyên gia kinh
tế nông nghiệp và PTNT |
TP.HCM |
812 |
PGS TS Võ Đắc
Bằng |
Vật lý Hạt
nhân |
Hà
Nội |
813 |
TS Đặng Trọng
Khánh |
|
Hà
Nội |
814 |
Nhà báo
Nguyễn Thuý Hoàn |
|
Hà
Nội |
815 |
Hoàng Diệu |
Hội viên Hội
nhà báo Việt Nam. Hội
viên Hội cựu chiến binh việt
nam |
Hà
Tĩnh |
816 |
PGS TS Đoàn
Phan Tân |
Nguyên
Phó hiệu trưởng Trường Đại
học Văn hóa |
Hà
Nội |
STT |
HỌ
TÊN |
NGHỀ
NGHIỆP
|
NƠI
CƯ TRÚ |
817 |
GS TSKH Trần Mạnh
Trí |
Nguyên Viện
trưởng Viện Công nghệ
Hóa học thuộc Viện Khoa học
và Công nghệ Việt Nam |
TP.HCM |
818 |
Nhà thơ Dương
Tường |
dịch giả |
Hà
Nội |
819 |
Lại Nguyên
Ân |
Nghiên cứu văn
học |
Hà
Nội |
820 |
Nguyễn Kỳ Nam |
|
Bỉ |
821 |
Le Ngoc Son |
Công dân
Việt Nam |
Vũng
Tàu |
822 |
Lê Ngọc
Bôn |
Chuyên
viên điện tử về hưu |
Úc |
823 |
Lê Phan Anh Thư |
chuyên
viên của Trung tâm Hợp
tác Quốc tế Thành phố
Huế (nguyên là
Phòng Đối ngoại của TP) |
Huế |
824 |
Cao Thị Vũ Hương |
|
Hà
Nội |
825 |
Trần Văn Thông |
Doanh nhân |
Nghệ An |
826 |
KS Nguyễn Ngọc Đồng |
Xây dựng |
Hà
Nội |
827 |
KS Đào Văn Minh |
|
Hà
Nội |
828 |
KS Nguyễn Thành
Vinh |
Cầu đường |
Đà
Nẵng |
829 |
Châu Vũ
Hoàng |
|
Hà
Nội |
830 |
TS Nguyễn Văn Hải |
Cán bộ hưu
trí |
Hà
Nội |
831 |
KS Lê Tấn
Toàn |
Nhiệt lạnh |
TP.HCM |
832 |
Nguyễn Thanh
Bình |
Kinh doanh |
Germany |
833 |
Nguyễn Khoa |
Sinh viên |
Germany |
834 |
Trần Thị Nga |
Công dân
Việt Nam |
Hà
Nam |
835 |
KS Dương Quang Minh |
Cầu đường |
Huế |
836 |
KS Lê Lê |
Làm việc tại
nhà máy lọc dầu Chevron
Anh Quốc |
Anh |
837 |
Nguyễn Thị Thảo |
Nghiên cứu
viên |
Hà
Nội |
838 |
Hồ Văn Nhãn |
Thầy giáo hưu
trí |
TP.HCM |
839 |
Lê Triệu Phong |
Nghiên cứu
viên. Viện công nghệ
thông tin và truyền
thông Nhật Bản (NICT) |
Nhật Bản |
840 |
Phan Ngọc Tiến |
Công nhân |
Hà
Nam |
841 |
KS Hoàng Hiếu
Minh |
Cơ khí |
Hà
Nội |
842 |
Tran Thien Huong |
Ky thuat vien dien tu,
lam viec tai hang PerkinElmer |
Germany |
843 |
Nguyễn Đức Quỳ |
Công dân
Việt Nam |
Hà
Nội |
844 |
Lê Thị
Xuân |
|
USA |
845 |
Nguyễn Ngọc Phước |
|
USA |
846 |
Phan Văn Phong |
Công dân
Việt Nam |
Hà
Nội |
847 |
Nguyễn Hữu Bảo Long |
Civil Engineer |
USA |
848 |
KS Nguyễn Hùng |
Phần mềm |
Úc |
849 |
Phan Châu
Thành |
Sinh viên |
TP.HCM |
850 |
TS Tran Anh Tu |
Nganh Luyen kim tai
Truong Dai hoc Sheffield, Vuong quoc
Anh (can bo Khoa luyen kim &
Cong nghe Vat lieu, Truong dai hoc
Bach khoa Ha Noi) |
Anh |
851 |
KS Nguyễn Công
Đức |
Điện tử |
USA |
852 |
GS TS Vu Tuan |
Nha giao nhan dan da
nghi huu cua truong Dai hoc su pham
Ha noi |
Hà
Nội |
853 |
Mai quốc Đạt |
Sinh viên |
Nhật Bản |
854 |
Phạm Ngọc Luật |
Viết báo, viết
văn |
Hà
Nội |
855 |
Hoang-Trong Minh Tuan |
Nghien cuu sinh |
USA |
856 |
TS Hoàng Văn
Hoan |
Viên chức |
Hà
Nội |
857 |
Nguyễn Quang Đạo |
Cựu chiến binh |
Hà
Nội |
858 |
Nhà thơ Vi
Lãng |
|
Úc |
859 |
KS Phạm Linh Sơn |
Xây dựng |
Hải
Dương |
860 |
Mai-Kha Le |
|
USA |
861 |
Andy Tran |
Vice President &
General Manager |
USA |
862 |
Dao Nguyen Ngoc |
kinh doanh |
Germany |
863 |
KS Đào Văn
Bính |
|
Hà
Nội |
864 |
Nguyễn Hữu Cầu |
Nhà giáo
nghỉ hưu |
Canada |
865 |
BS Võ Văn Cần |
Hưu trí |
Canada |
866 |
Nguyễn Kim Sơn |
|
Germany |
867 |
Vu Xuan Khoat |
Hop tac Lao dong tai
Cong Hoa Lien Bang Duc |
Germany |
868 |
Hung Trung Nguyen |
|
USA |
869 |
Đinh Huỳnh Hiếu Nghĩa |
Giám đốc cty
TNHH (ngoài quốc doanh), Cử
nhân khoa học |
TP.HCM |
870 |
Phạm Văn Lộc |
Alcohol and Drugs
Counsellor, Problem Gambler
Counsellor (Nhân viên tư
vấn cai nghiện rượu và
các ma-túy; cai nghiện
cờ bạc) |
Úc |
871 |
BùI Văn Hơn |
Master of Software
Engineering, Project Manager |
Bỉ |
872 |
Nguyễn Vinh Sơn |
Đạo diễn điện ảnh |
TP.HCM |
873 |
Khanh Đỗ |
Cử nhân kinh tế |
USA |
874 |
KS Lê Anh |
Hệ thống điện |
Quảng
Ninh |
875 |
Luong Nguyen Khoa
Truong |
|
Hà
Nội |
876 |
Nguyễn Văn Nho |
giáo viên
Toán ĐHSP Đà Nẵng
trước 1999, sau đó, BTV
Nhà Xuất bản Giáo dục.
Hiện đang dạy học (tư), viết
sách, và làm
thêm việc biên tập
Toán |
Đà
Nẵng |
877 |
Vũ Văn Tác |
Viện Hải dương học |
Nha
Trang |
878 |
Lâm Tuấn Hưng |
|
Hà
Nội |
879 |
Mai Nhật Đăng |
Học sinh |
Nhật Bản |
880 |
Huỳnh Tấn Vinh |
Doanh nhân |
Đà
Nẵng |
881 |
Lê Minh Hiếu |
Nhân viên
ngân hàng Agribank |
TP.HCM |
882 |
Hà Quốc Anh |
Kiểm toán
viên |
Singpore |
883 |
KS Nguyễn Quang Chử |
Chế tạo máy,
đã nghỉ hưu |
Hải
Dương |
884 |
Vo – Quang – Tu |
Huu tri |
Canada |
885 |
Trần Vân Mai |
Chuyên gia sinh
học phân tử |
USA |
886 |
Phạm Hồng Cường |
|
Hàn
Quốc |
887 |
Lê Phú
Lâm |
Cử nhân Điện tử
– Viễn thông |
Nam Định |
888 |
Bùi Hữu Tường |
|
Germany |
889 |
Nguyễn Đ. Quyền |
Kinh doanh |
USA |
890 |
TS KS Trần Quang Ngọc |
Điện |
Germany |
891 |
Trần Thanh Trúc |
Luyện kim |
Vũng
Tàu |
892 |
Linh mục Đinh Hữu
Thoại |
Dòng
Chúa Cứu Thế |
TP.HCM |
893 |
KTS Đinh Minh
Hùng |
|
Hà
Nội |
894 |
Huỳnh Công Minh |
|
Nhật Bản |
895 |
Nguyễn Công Hoan |
Cử nhân kinh tế |
Hà
Nội |
896 |
Cao Hải Quân |
Cử nhân kinh tế |
Hà
Nội |
897 |
Họa sĩ Đặng Trường Lưu |
Nhà Phê
Bình Mỹ Thuật , Hội
viên Hội Mỹ Thuật Việt Nam ,
Hội viên Hội nhà
báo Việt Nam , Hội viên
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
Hà
Nội |
898 |
KS Trần Trung Hiếu |
Thủy lợi |
Hà
Nội |
899 |
Đinh Văn Thành |
|
TP.HCM |
900 |
ThS Teresa Nguyễn Thị
Bạch Lý |
Năm 1980 là Đại
Biểu Thanh Niên Việt Nam tại
Liên Hoan Ca Khúc
Chính Trị tại Berlin Cộng
Hòa Dân Chủ Đức. |
TP.HCM |
901 |
BS Nguyễn Anh Huy |
Nhà
nghiên cứu tiền cổ |
Huế |
902 |
TSKH Huỳnh Văn
Ngãi |
Giảng viên đại
học |
Quy Nhơn |
903 |
Ths Trần Phục Hưng |
|
Thái
Lan |
904 |
Lưu Thị Vân Anh |
|
Hà
Nội |
905 |
KS Ho Viet Hoai |
|
Hà
Nội |
906 |
Lưu Chí Khang |
Sinh Viên |
Đà
Nẵng |
907 |
Võ Quang Vinh |
|
TP.HCM |
908 |
Nguyễn Tiến Dũng |
Kinh doanh |
Nghệ An |
909 |
Đào Anh Trung |
Sinh viên trường
Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng |
TP.HCM |
910 |
Lý Nhân
Nguyên |
IT specialist |
Canada |
911 |
Nhà báo
Trương Ngọc Chương |
|
Đà
Nẵng |
912 |
KS Trương Khánh
Ngọc |
Xây dựng |
TP.HCM |
913 |
Ho Le Khoa |
Chuyen vien phan mem |
Úc |
914 |
Lê Thị Kiểm |
|
Germany |
915 |
Nguyễn Mạnh Trường |
Công chức |
Canada |
916 |
Gloria Nguyen |
Y ta |
USA |
917 |
Kevin Nguyen |
Hoc sinh |
USA |
918 |
Cliff Le |
Chuyen gia tam ly |
USA |
919 |
Michelle Ngo |
Chuyen vien ky thuat |
USA |
920 |
Vu Mong Huong |
ve huu |
USA |
921 |
Catherine Le |
Hoc sinh |
USA |
922 |
Vũ Vân Sơn |
Phiên dịch
và biên dịch
tuyên thệ cho toà
án và công chứng
bang Berlin, CHLB Đức |
Germany |
923 |
Giang Nguyen |
Hoa hoc gia |
USA |
924 |
Vũ Văn Tú |
|
Đồng Nai |
925 |
Tri Van Le |
|
USA |
926 |
TS Vũ Thế long |
Giảng dạy và
nghiên cứu, giảng dạy về lịch
sử con người và văn
hóa. Nghiên cứu lịch sử
ăn uống và viết báo |
Hà
Nội |
927 |
KS Phạm Đình Du |
Cơ khí |
Đà
Nẵng |
928 |
Nguyễn Tiến Nam |
Kỹ thuật |
Hà
Nội |
929 |
Phạm Bảo Hoàng |
Bộ giao thông
tiểu bang California |
USA |
930 |
PGS TS Đinh Bá
Trụ |
Nguyên giảng
viên cao cấp Đại học |
Hà
Nội |
931 |
Duong Quoc Cuong |
Buôn bán
tự do |
Germany |
932 |
Dinh Tri |
Huu tri |
USA |
933 |
Dinh Hong Phuc |
Sinh vien nganh Y |
USA |
934 |
Dinh Tai Duc |
Sinh vien Y Khoa |
USA |
935 |
Dinh quang Minh |
Sinh vien Duoc Khoa |
USA |
936 |
Lương Đình
Cường |
Tổng biên tập
Báo điện tử NguoiViet.de |
Germany |
937 |
Nguyen Hoang Sang |
Cong nhan |
Germany |
938 |
GS TS Nguyễn Đức Nhuận |
Hưu trí |
Pháp |
939 |
Nguyen Ngoc Quang |
|
Thụy Sĩ |
940 |
Tran Thi Truc Mai |
Nhan vien xa hoi |
Úc |
941 |
KS Võ Trường
Thi |
Xây dựng |
TP.HCM |
942 |
Võ Đức Ban |
|
TP.HCM |
943 |
PGS TS Nguyễn Ngọc
Thoa |
Đại Học Y Dược |
TP.HCM |
944 |
BS Đinh Văn Hương |
|
Vũng
Tàu |
945 |
Lưu Việt Anh |
Nhân viên
ngành chứng khoán |
Hà
Nội |
946 |
Nguyễn Quốc Ân |
Cựu sỹ quan Binh
đoàn 678, cán bộ hưu
trí |
Hà
Nội |
947 |
Trần Xuân Sơn |
Design for printing |
Hà
Nội |
948 |
Nguyen Thi Mai |
Nguyen giao vien
truong Nguyen Sieu |
USA |
949 |
KS Dat Nguyen |
Điện |
USA |
950 |
Hoàng Mạnh
Toàn |
Phát triển web |
Hà
Nội |
951 |
Nhà báo
Lưu Trọng Bình |
Nghỉ hưu |
TP.HCM |
952 |
Cảnh Giang |
Thi sỹ – nhiếp ảnh gia
– hội viên Hội Di sản Văn
hóa Việt Nam. Hội viên
Hội VHNT Quảng Bình |
Quảng
Bình |
953 |
Phan Van Hieu |
Nghien cuu sinh |
USA |
954 |
Vũ Hồng Phong |
Hành nghề tự do |
TP.HCM |
955 |
Ngo Thi Diem Hang |
|
Úc |
956 |
Nguyễn Hữu Minh |
Dược sỹ đại học |
TP.HCM |
957 |
KS Nguyễn Lân
Thắng |
Xây dựng |
Hà
Nội |
958 |
Nguyễn Văn Dũng |
|
Phú
Thọ |
959 |
ThS Bùi Quang
Thắng |
Quản trị Kinh doanh,
cán bộ Đoàn TNCS HCM |
Hà
Nội |
960 |
Nguyen Hien |
Du hoc sinh |
Pháp |
961 |
Pham Van Dat |
Cử nhân Ngoại
ngữ |
Hải
Phòng |
962 |
Võ Minh
Châu |
Công dân
Việt Nam |
Vũng
Tàu |
963 |
TS Trần Hải Hạc |
Nhà
nghiên cứu kinh tế học |
Pháp |
964 |
Lâm Thị Ngọc |
Giáo viên
Tiếng Anh Trường THPT Ngọc Lặc |
Thanh
Hóa |
965 |
Tran Dan |
|
Ba Lan |
966 |
Nhà văn Nguyen
Thi Ngoc Trai |
nha hoat dong nhan dao |
Hà
Nội |
967 |
Lê Thị Minh |
Cán bộ hưu
trí |
Hà
Nội |
968 |
KS Trần Gia Luật |
Công nghệ
thông tin |
TP.HCM |
969 |
Nguyễn Hữu Tế |
|
TP.HCM |
970 |
KS Lê Văn Hiệu |
|
TP.HCM |
971 |
Nguyễn Thanh
Dòng |
Doanh nhân |
Quảng
Trị |
972 |
Bùi Phan
Thiên Giang |
Chuyên
viên mạng máy
tính. |
TP.HCM |
973 |
Huỳnh Ngọc Hồ |
|
TP.HCM |
974 |
KS Đặng Ngọc Thắng |
Kinh doanh |
Hà
Nội |
975 |
Thái Văn Dung |
Sinh viên |
Hà
Nội |
976 |
Nguyễn Việt Anh |
Cử nhân kinh tế-
Doanh nhân |
Hà
Nội |
STT |
HỌ
TÊN |
NGHỀ
NGHIỆP |
NƠI
CƯ TRÚ |
977 |
Họa sĩ Nguyên
Hạo |
|
TP.HCM |
978 |
Trần Hưng Đoàn |
Nguyên Tổng
giám đốc cty SAVIMEX |
TP.HCM |
979 |
Luật sư Phan Thanh
Huân |
|
TP.HCM |
980 |
Ngô Văn Phương |
Huynh trưởng hướng
đạo, nguyên đại biểu HĐNDTPHCM |
TP.HCM |
981 |
Hồ Ngọc Thuận |
Nguyên
giám đốc chính trị
nhật báo Tin Sáng,
hiện là ủy viên T.U
MTTQVN, Phó CT UBMTTQVN |
TP.HCM |
982 |
Bùi Tiến An |
Huynh trưởng hướng
đạo, cựu tù chính trị
Côn Đảo |
TP.HCM |
983 |
Nhà văn Trần
Nhương |
Họa sĩ |
Hà
Nội |
984 |
Nhà văn
Tô Nhuận Vỹ |
|
Huế |
985 |
Vương Toàn Thức |
Doanh nhân |
Hà
Nội |
986 |
KS Lưu Văn Thêm |
Kinh doanh, nông
học |
Hà
Nội |
987 |
KS Lê Đức Cẩm |
Tự động hóa |
Vũng
Tàu |
988 |
TS Lê Thị
Chiêng |
Nguyên giảng
viên trường Đại học Văn
hóa Hà Nội |
Hà
Nội |
989 |
Tạ Đắc Thường |
Làm ruộng |
Hà
Nội |
990 |
Nguyễn Thủy |
Nghiên cứu sinh |
USA |
991 |
KS Phạm Quang Tuấn |
Công nghệ
thông tin |
TP.HCM |
992 |
Nguyễn Khánh |
Dịch thuật |
TP.HCM |
993 |
Trịnh Ngọc Tùng |
Lập trình
viên |
Thanh
Hóa |
994 |
Nguyễn Đình Nam |
Tốt nghiệp trường Đại
học Bách khoa Hà Nội |
Hà
Nội |
995 |
KS Bùi
Thái Sơn |
|
Germany |
996 |
Vũ Vinh An |
Công nhân |
Úc |
997 |
Trần Hiếu |
Chuyên
viên Tâm lý
xã hội |
USA |
998 |
Tran Mai Sinh |
Công dân
Việt Nam |
Germany |
999 |
KS Nguyen Duc Quyet |
Xây dựng |
Germany |
1000 |
Lê Sơn |
Architecte DPLG |
Pháp |
1001 |
Phan Văn Cự |
|
Hà
Nội |
1002 |
Văn Ngọc Tâm |
Hưu trí,
nguyên cán bộ
công tác tại
Phòng Văn hóa
và Thông tin quận
Phú Nhuận, đảng viên
đảng cộng sản Việt Nam, huy hiệu 30
năm tuổi đảng |
TP.HCM |
1003 |
Trần Hiệp Khánh |
Journeyman technician
electronic |
USA |
1004 |
KTS Nguyễn Văn Tất |
|
TP.HCM |
1005 |
Vũ Thế Thành |
|
TP.HCM |
1006 |
Luật sư Nguyễn Hữu
Danh |
Đoàn luật sư
TP.HCM |
TP.HCM |
1007 |
TS Nguyen Van Son |
Nghien cuu Cong nghe
Nano |
USA |
1008 |
Lâm Thanh Định |
Giáo viên |
Đồng Nai |
1009 |
KS Trần Cao Phong |
Kinh tế XD, đảng
viên ĐCS |
Hà
Nội |
1010 |
Phạm Khiêm
Ích |
Nghiên cứu khoa
học |
Hà
Nội |
1011 |
Nguyen Nhien |
|
Huế |
1012 |
Đỗ thị Ngọc Oanh |
Công dân
Việt Nam, kinh doanh tự do |
TP.HCM |
1013 |
KS Nguyễn Ngọc
Cúc |
Điện |
Bình
Dương |
1014 |
Phù Minh Kim
Quyên |
Kế toán |
Khánh
Hòa |
1015 |
Phạm Trung Hiếu |
Tài
chính – đầu tư |
TP.HCM |
1016 |
KS Nguyễn Đúc
Hùng |
Cơ điện |
Hà
Nội |
1017 |
Ngô Văn
Phát |
|
Germany |
1018 |
Le Van Quang |
Doanh nghiep tu nhan |
TP.HCM |
1019 |
Võ Tá
Luân |
|
TP.HCM |
1020 |
ThS Nguyễn Thị Kim
Ngân |
Kinh tế và Quản
lý công |
Hà
Nội |
1021 |
KS Nguyễn Vũ Thạch |
Điện |
TP.HCM |
1022 |
Nguyễn Văn Dũng |
|
Germany |
1023 |
KS Vũ Anh Tuấn |
Giao thông |
Hà
Nội |
1024 |
Huỳnh Thị Minh
Bài |
Cán bộ hưu
trí, thương binh, chiến sĩ
cách mạng bị bắt, tù
đày |
Quy Nhơn |
1025 |
Nguyễn Kế Hoàng
Minh |
Chuyên
viên tư vấn tài
chính |
TP.HCM |
1026 |
Nguyễn Hoàng
Phương Chi |
Chuyên
viên nhân sự |
Quy Nhơn |
1027 |
Nguyễn Xuân
Toàn |
Sinh viên |
Hà
Nội |
1028 |
KS Nguyễn Xương |
Chế tạo máy |
Germany |
1029 |
Nghiêm Sĩ Cường |
Cử nhân kinh tế |
Hà
Nội |
1030 |
KS Trần Minh
Phát |
Điều
khiển tàu biển |
Đồng
Nai |
1031 |
Nguyễn Dương |
Công nhân |
USA |
1032 |
Phạm Hoài
Thương |
|
Bình
Thuận |
1033 |
Đào Kiến Quốc |
Phó Giám
đốc Trung tâm Ứng dụng
Công nghệ Thông tin, Đại
học Quốc gia Hà Nội |
Hà
Nội |
1034 |
KS Lê Quang Khải |
Viễn thông |
TP.HCM |
1035 |
Nguyễn Thúy
Hạnh |
|
Hà
Nội |
1036 |
Nguyễn Đức Sắc |
|
Hà
Nội |
1037 |
Nguyễn Thị Lưu |
|
Hà
Nội |
1038 |
Nguyễn Đức Trung |
|
Hà
Nội |
1039 |
Nguyễn Đức Duy Anh |
|
Hà
Nội |
1040 |
Dương Văn Tới |
Kinh doanh |
USA |
1041 |
Khương Quang
Đính |
Chuyên gia CNTT |
Pháp |
1042 |
KTS Trần Minh
Châu |
|
Singapore |
1043 |
KS Đỗ Quang Nghĩa |
Điện tử |
Germany |
1044 |
KS Đỗ Quang Tuyền |
|
USA |
1045 |
Vuong Chi Dung |
Kinh doanh |
CH SEC |
1046 |
Phan H. Giang, Ph.D. |
George Mason
University. Department of Health
Administration and Policy. College
of Health and Human Services |
USA |
1047 |
KS Trưong Như Thanh
Long |
Xây dựng |
TP.HCM |
1048 |
Le Thanh Hiep |
|
TP.HCM |
1049 |
Nhà báo
Phạm Mỹ Dung |
|
Quảng
Nam |
1050 |
KS Dang Anh Tuan |
Hóa học |
USA |
1051 |
GS TS Nguyễn Thừa Hợp |
Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên Hà Nội,
đã nghỉ hưu |
Hà
Nội |
1052 |
KS Phạm Quốc Việt |
Điện |
Kiên
Giang |
1053 |
Văn Lạc |
Hội viên Hội Văn
học Nghệ thuật Quảng Bình |
Quảng
Bình |
1054 |
Joseph Le |
CPA of Australia |
Úc |
1055 |
TS Phạm Văn Hội |
Đại học Nông
nghiệp Hà Nội |
Hà
Nội |
1056 |
KS Phạm Mạnh
Hùng |
Xây dựng |
Hà
Nội |
1057 |
KS Thái Anh Hoa |
Cơ khí |
USA |
1058 |
Bach long Giang |
|
Hà
Nội |
1059 |
KTS Nguyễn Ngọc Tuấn |
|
TP.HCM |
1060 |
Nguyễn Trung Hiếu |
|
Hà
Nội |
1061 |
Phí Thị Hồng
Hạnh |
Nhân viên
kinh doanh |
Hà
Nội |
1062 |
Ngo Xuan Dao |
Chuyen vien ky thuat –
nganh dau khi |
Vũng
Tàu |
1063 |
Nguyễn Duy Trung |
Giáo viên
nghỉ hưu, 86 tuổi đời, 60 năm tuổi
đảng |
Hà
Nội |
1064 |
Lê Thanh Trường |
PV Đài PTTH
Đà Nẵng |
Đà
Nẵng |
1065 |
Phan Trọng Khang |
Thương binh 2/4 hạng A |
Hà
Nội |
1066 |
KS Nguyễn Hoàng
Lâm |
Xây dựng |
TP.HCM |
1067 |
ThS Bùi Thị Hoa
Lan |
Chuyên
ngành “Tài
chính và Lưu
thông tiền tệ” |
Hải
Phòng |
1068 |
Tran Thi Thanh Loan |
|
TP.HCM |
1069 |
Nguyễn Phan Anh |
Nhân viên
hãng tàu biển APL |
Hà
Nội |
1070 |
PONGTANIT SOMKIT |
Businessman |
Thái
lan |
1071 |
Võ Thanh
Hòa |
Công dân
TP.HCM |
TP.HCM |
1072 |
Lê Ngọc Anh |
Sinh viên |
Hà
Nội |
1073 |
Hoang-Schweizer Thi
Binh |
|
Germany |
1074 |
Võ Xuân
Quảng |
Công dân
Việt Nam |
Quảng
Nam |
1075 |
Nguyễn Quốc Dũng |
Cựu giảng viên
tại trường Mt Hood Community
College. Hiện là chuyên
viên đầu tư ngành địa
ốc |
USA |
1076 |
Hoàng Chiến |
Công dân
Việt Nam |
Germany |
1077 |
Ðào Thị
Ngọc Trâm |
|
TP.HCM |
1078 |
Ngô Hoàng
Hưng |
Kinh doanh |
TP.HCM |
1079 |
Nguyễn Hồng Việt |
Giám đốc Cty tư
vấn quản lý |
TP.HCM |
1080 |
Đinh Duy Tân |
Nguyên
Giám đốc Công ty
InnovGreen Kon Tum, Thư ký
riêng kiêm Trợ lý
chủ tịch HĐQT tập đoàn kinh
tế Trường Thành, Bình
Dương |
Bình
Định |
1081 |
TS Đoàn Gia
Dũng |
Giám đốc
Phân hiệu ĐH Đà Nẳng
tại Kon Tum |
Đà
Nẵng |
1082 |
ThS Nguyễn Hữu Hiếu |
Điện tử viễn
thông |
Hà
Nam |
1083 |
TS Phạm Hải Hồ |
Công dân
Việt Nam, biên soạn
sách, dịch thuật. |
Germany |
1084 |
Mai Văn Hoằng |
|
Bình
Dương |
1085 |
ThS Phan Khoa |
Thạc sỹ Hóa
học, Thạc sỹ Sinh học , NCS chương
trình Bác sỹ-Tiến sỹ Y
khoa |
USA |
1086 |
KS Nguyễn Trí
Mạnh Cương |
Dầu khí |
TP.HCM |
1087 |
Huỳnh Trung Dũng |
Công chức |
TP.HCM |
1088 |
Phan Văn Thắng |
Công tác
tại Nhà máy thủy điện
Sơn La – Tập đoàn điện lực
Việt Nam |
Hà
Tây |
STT |
HỌ
TÊN |
NGHỀ
NGHIỆP |
NƠI
CƯ TRÚ |
1089 |
Đỗ Hữu Bút |
Cựu sinh viên
trong phong trào đấu tranh
Sài Gòn trước 1975 |
TP.HCM |
1090 |
Nguyễn Tấn Á |
Nguyên Tổng thư
ký Tổng hội sinh viên
Sài Gòn năm 1964 |
TP.HCM |
1091 |
Huỳnh Quan Thư |
Nguyên Tổng thư
ký Tổng hội sinh viên
Sài Gòn năm 1968 |
TP.HCM |
1092 |
Huỳnh Minh Nguyệt |
Cựu sinh viên
trong phong trào đấu tranh
Sài Gòn trước 1975 |
TP.HCM |
1093 |
Trương Hồng Liên |
Cựu sinh viên
trong phong trào đấu tranh
Sài Gòn trước 1975 |
TP.HCM |
1094 |
Nhạc sĩ Nguyễn Tuấn
Kiệt |
Cựu sinh viên
trong phong trào đấu tranh
Sài Gòn trước 1975 |
TP.HCM |
1095 |
Võ Thị Bạnh
Tuyết |
Nguyên chủ nhiệm
chiến dịch đốt xe Mỹ trước 1975,
nguyên chỉ huy phó lực
lượng Thanh niên xung phong
TP.HCM, nguyên phó
giám đốc Sở Thương binh
Xã hội TP.HCM |
TP.HCM |
1096 |
Phan Long Côn |
Nguyên tổng thư
ký Tổng hội sinh viên
liên viện MNVN trước 1975,
nguyên chủ tịch Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị
tỉnh Phú Yên |
TP.HCM |
1097 |
NguyễnXuân Lập |
Nguyên trưởng
đoàn sinh viên Phật tử
Sài Gòn trước 1975,
nguyên Giám đốc cty
Dược TP.HCM SAPHARCO,nguyên
chủ tịch Hội Dược học TP.HCM |
TP.HCM |
1098 |
BS Thiều Hoành
Chí |
|
TP.HCM |
1099 |
PGS TS Đặng Ngọc Lệ |
Chủ tịch Hội
Ngôn ngữ học TP HCM |
TP.HCM |
1100 |
Đặng Văn Thông |
Công dân
Việt Nam |
TP.HCM |
1101 |
Trần Thị Khánh |
Biên tập
viên |
TP.HCM |
1102 |
Bùi Minh Nhứt |
Nhân viên
văn phòng |
TP.HCM |
1103 |
Nguyễn Khải |
Nguyên GD sở
Công nghiệp Bắc Giang |
Bắc
Giang |
1104 |
Nguyễn Ngọc Nhạn |
Kinh doanh tự do |
Úc |
1105 |
Nhà báo
Trương Điện Thắng |
|
Đà
Nẵng |
1106 |
Chu Quỳnh Phương |
Viên chức |
Hà
Nội |
1107 |
Phan Trọng Nghĩa |
Thượng tá, cựu
chiến binh |
TP.HCM |
1108 |
Hoàng
Thái Việt |
Chuyên gia dầu
khí |
USA |
1109 |
PGS TS Nguyễn Phương
Tùng |
Nghiên cứu khoa
học |
TP.HCM |
1110 |
TS Vũ Tam Huề |
Cựu chiến binh,
cán bộ khoa học ngành
dầu khí hưu trí |
TP.HCM |
1111 |
Vũ Tam Trung |
Nguyên là
cán bộ PVTrans, hiện
là du học sinh Cao học |
USA |
1112 |
ThS Vũ Tam Duy Trung |
Hiện đang làm
trong ngành Khoa học
máy tính |
USA |
1113 |
Phong Nguyen |
Engineer |
USA |
1114 |
TS Phan Văn Thanh |
Kinh tế |
Hà
Nội |
1115 |
Nguyễn Đoàn
Tuyết Ly |
Cử nhân kinh tế |
Huế |
1116 |
Liem Nguyen |
Nghiên cứu khoa
học |
USA |
1117 |
ThS Nguyễn Trường
Giang |
Ngành
Tài Chính |
Hà
Nội |
1118 |
KS Quách
Đình Đạt |
|
Hà
Nội |
1119 |
Ngo Le Tinh |
Công nhân
viên |
TP.HCM |
1120 |
Nguyễn Duy Quế |
Nhân viên
Công tác xã hội |
Hà
Nội |
1121 |
Nhà văn Đỗ
Khánh Phương |
|
Hà
Nội |
1122 |
TS Phạm Công
Cường |
Hóa học,
Nguyên giảng viên khoa
Hóa, Đại học Tổng hợp
Hà Nội |
Hà
Nội |
1123 |
Dương Quốc Huy |
Cựu chiến binh |
Hà
Nội |
1124 |
Nhà văn Trần
Tiễn Cao Đăng |
Dịch giả |
Hà
Nội |
1125 |
Nguyễn Hoàng
Minh |
|
USA |
1126 |
Le Quang Thi |
Công chức |
Vũng
Tàu |
1127 |
Lê-Phạm Ngưng
Hương |
|
Thụy Sĩ |
1128 |
Tân Phúc
Nguyên |
Sinh viên |
An Giang |
1129 |
Nguyễn Quỳnh Trang |
Sinh viên |
An Giang |
1130 |
Phan Lê Nam |
Sinh viên |
An Giang |
1131 |
Trần Văn Thanh |
Kinh doanh |
An Giang |
1132 |
Le Thi Ngan Ha |
Giáo viên |
Đồng Nai |
1133 |
Tran Nam |
Cong nhan |
USA |
1134 |
Nguyen Oanh |
Cong nhan |
USA |
1135 |
Tran Thanh Trong |
|
TP.HCM |
1136 |
Lê Hải Lý |
Chuyên
viên kiểm toán,
tài chánh, thuế
khóa |
Germany |
1137 |
ThS Trần Xuân
Toàn |
Viện chăn nuôi |
Thái
Bình |
1138 |
Trần Quý Dương |
Công ty cổ phần
Giấy Sài Gòn |
TP.HCM |
1139 |
Vũ Hữu Tiệp |
Sinh viên lớp:
KSTN-DTVT-K52, Đại học Bách
Khoa Hà Nội |
Hà
Nội |
1140 |
Trần Nam Trường |
|
CH SEC |
1141 |
Võ Hoài
Nam |
|
Nga |
1142 |
Khánh Minh
Nguyễn |
Nghiên cứu khoa
học. |
USA |
1143 |
Dương Văn Tuấn |
|
USA |
1144 |
Nguyễn Thành
Tiến |
|
Hà
Nội |
1145 |
Nguyễn Đăng Lương |
Hóa học |
Hà
Nội |
1146 |
Dương Văn Dũng |
Giám đốc Doanh
Nghiệp |
Kiên
Giang |
1147 |
Van Phu Truong Khoa |
Công dân
Việt Nam |
Quảng
Nam |
1148 |
TS Nguyễn Hồng
Thái |
Kỹ thuật Điện |
Hà
Nội |
1149 |
TS Nguyễn Quang
Phái |
|
Hà
Nội |
1150 |
Nguyễn Thịnh |
Dược sĩ |
USA |
1151 |
KS Bùi
Hoài Nam |
|
Hà
Nội |
1152 |
Nguyễn Xuân
Thắng |
KTS |
Hà
Nội |
1153 |
Dr. Vu Trieu Minh |
Mechanical Department |
Malaysia |
1154 |
Cao Vi Hiển |
|
Kon Tum |
1155 |
Nguyễn Trọng Chiến |
Sinh viên năm
thứ 3 Đại học Chiba |
Nhật Bản |
1156 |
KS Nguyễn Thạch
Hãn |
|
Úc |
1157 |
KS Lương Phan Nguyễn |
Viễn thông |
TP.HCM |
1158 |
Bui Tony |
|
Pháp |
1159 |
Phạm Việt Cường |
Sinh viên |
Hà
Nội |
1160 |
Đỗ Thành
Nhân |
Công nghệ
thông tin |
Quảng
Ngãi |
1161 |
KS Nguyễn Bá
Toàn |
Trưởng phòng kỹ
thuật |
Hà
Nội |
1162 |
Nguyễn Hồng Ngọc |
Giảng viên |
Đà
Nẵng |
1163 |
Tam Nguyen |
|
USA |
1164 |
Tống Cảnh Toàn |
|
Hà
Nội |
1165 |
TS Lê
Khánh Hùng |
Công nghệ
Thông tin |
Hà
Nội |
1166 |
Nguyen Minh Tung |
Nhan vien khach san |
Hà
Nội |
1167 |
Đào Bá
Duy |
Nghề nghiệp tự do. |
Quảng
Ninh |
1168 |
Vũ Văn Oai |
Kinh doanh
ngành cơ khí
máy móc công
nghiệp |
TP.HCM |
1169 |
Le Duong |
Chuyen Vien KT Hang
Khong ( ATSS: Airway Transport
Systems Specialist) |
USA |
1170 |
Nguyen Thi Thanh Huyen |
|
Hà
Nội |
1171 |
KS Huỳnh Anh Cường |
Xây dựng cấp
thoát nước |
TP.HCM |
1172 |
TSKH Nguyễn Xuân
Xanh |
nhà
nghiên cứu lịch sử, khoa học,
giáo dục |
TP.HCM |
1173 |
GS Võ
Quý |
Chuyên gia về
Môi trường ĐHQG Hà Nội |
Hà
Nội |
1174 |
PGS TS Hoàng
Thị Thanh Nhàn |
Nghiên cứu kinh
tế |
Hà
Nội |
1175 |
Phạm Quốc Việt |
Cựu quân
nhân |
Hà
Nội |
1176 |
Trương Minh Tam |
Maketing thương mại |
Hà
Nội |
1177 |
Nguyễn Văn Thanh |
Cử nhân Kinh tế |
TP.HCM |
1178 |
Đặng Minh Liên |
Nghiên cứu
viên, giảng viên,
biên tập, biên dịch,
biên kịch phim, nhà
báo điện ảnh |
Hà
Nội |
1179 |
Minh Trinh Nguyen |
Nguyen can bo Vien Mac
Le Nin |
Germany |
1180 |
Thi Bich Hang Nguyen |
Cuu doi vien Chau
Ngoan Bac Ho Cung Thieu Nhi Ha Noi |
Germany |
1181 |
Tô Lê Sơn |
Kỹ sư kinh tế,
công tác tại Cty Tư vấn
xây dựng Điện 2 |
TP.HCM |
1182 |
Luong Van Dung |
Huong dan vien du lich |
Hà
Nội |
1183 |
Nguyễn Bắc |
Công dân
Việt Nam |
Tuyên
Quang |
1184 |
Tran Cong Thach |
Huu tri |
TP.HCM |
1185 |
Lê Bảo |
Nhân viên
chứng khoán |
TP.HCM |
1186 |
Phùng
Xuân Tùng |
|
Hải
Phòng |
1187 |
Trần Khương |
Chuyên
viên tư vấn đầu tư nước
ngoài |
Gia Lai |
1188 |
Nhà Báo
Phạm Tâm Hiếu |
Tạp chí Khoa học
và Tổ quốc |
Hà
Nội |
1189 |
Nguyễn Hữu Mão |
|
Hà
Nội |
1190 |
Luật sư Vũ Xuân
Khoa |
Công ty TNHH
Dịch vụ đầu tư HIPT Invest |
Hà
Nội |
1191 |
KS Bùi Trúc Linh |
Viết báo tự
do |
TP.HCM |
1192 |
KS Nguyễn Minh
Hùng |
Continental
Corporation |
TP.HCM |
1193 |
Trần văn Huỳnh |
Giáo viên
nghỉ hưu |
TP.HCM |
1194 |
Nguyễn Lưu |
|
Hà
Lan |
1195 |
Hoàng Anh Vũ |
Chuyên gia IT
ngân hàng |
Indonesia |
1196 |
Nguyễn Văn Chinh |
|
Hà
Nội |
1197 |
Ngô Tấn Huỳnh
Chuyên |
Nhân viên
cty AKVA group |
TP.HCM |
1198 |
Nguyễn Tường Thụy |
Cử nhân kinh tế,
cựu chiến binh, viết văn thơ
báo chí tự do |
Hà
Nội |
1199 |
Chu Trọng Thu |
Cựu GVĐH SP SG |
TP.HCM |
1200 |
Nguyễn Thị Hường |
Nghiên cứu sinh
Luật, Đại học Indiana, Hoa Kỳ |
USA |
1201 |
TS BS Hồ Thị Hồng
Nhung |
Viện Pasteur TP. Hồ
Chí Minh |
TP.HCM |
1202 |
Trần Đức Bồn |
|
Nghệ An |
1203 |
Nguyễn Tấn Tài |
Sinh viên năm 3 |
Bến Tre |
1204 |
Kim Ngọc Cương |
Cử nhân
Toán, viết báo tự do |
Hà
Nội |
1205 |
KS Hoàng Ngọc
Thanh |
Cầu đường |
Nghệ An |
1206 |
Trương Minh Tịnh |
Giám Đốc
Công Ty Tithaco Pty Ltd |
Úc |
1207 |
Nguyễn Đức Huy |
|
Germany |
1208 |
Trương Thị Hồng Phượng |
|
Germany |
1209 |
Nguyễn Huy Kim |
|
Germany |
1210 |
KS Võ Văn
Giáp |
|
Canada |
1211 |
Trần Anh Tuấn |
Sinh viên khoa
Giáo dục học, ĐH KHXH&NV
TP.HCM |
TP.HCM |
1212 |
Muoi Nguyen |
Cử nhân
Hóa học, nghỉ hưu |
USA |
1213 |
Trương Phát
Khuê |
Nông dân,
cựu sĩ quan QĐND VN |
Đắk Lắk |
1214 |
TS Võ Thi |
Kỹ Sư Hàng
Không |
Canada |
1215 |
Nguyễn Đức
Dương |
Cán bộ
nghiên cứu của Viện
Ngôn Ngữ học, nay đã nghĩ
hưu |
TP.HCM |
1216 |
Trần Văn Nam |
|
Hải
Dương |
1217 |
Si Van Lam |
Doctor of Pharmacy |
USA |
1218 |
Khương Việt Hà |
Nghiên cứu văn
học Nhật Bản; cơ quan công
tác: Viện Văn học-Viện KHXH
Việt Nam |
Hà
Nội |
1219 |
Nguyễn Thanh Phong |
Sinh viên |
Úc |
Nguồn:
http://anhbasam.wordpress.com/ki%E1%BA%BFn-ngh%E1%BB%8B-1072011/
|